Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích khí oxi? Biết thể tích các khí đó đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Để đốt cháy 4,48 lít khí axetilen cần phải dùng a.Bao nhiêu lít oxi?b)Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,2--->0,5
=> VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
b) Vkk = 11,2 : 20% = 56 (l)
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 t0→→t0 2CO2 + 2H2O
Pư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
a) VO2VO2 =0,6 x 22,4 = 13,44 lít
b)
Để đốt cháy 11,2 lít khí etilen cần phải dùng: a. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? b. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra? Biết rằng thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
Để đốt cháy 2,24 lít khí etilen cần phải dùng: a) Bao nhiêu lít oxi? b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (Cho biết NTK của: O = 16 C = 12, H = 1 )
đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen trong không khí
a, tính thể tíc khí co2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính thể tích không khí (ở điều kiện chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí biết
1)Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn.
2) Để đốt cháy 4,958 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít ooxxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi?
biết thể tích các khí đo ở điều kiện chuẩn.
Mình rất rất là cần gấp mấy bạn giúp mik lẹ nha
1)
$CH_4 +2 O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{O_2\ cần\ dùng} = 2V_{CH_4} = 24,79(lít)$
$V_{CO_2} = V_{CH_4} = 12,395(lít)$
2)
a)
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$V_{O_2} = 3V_{C_2H_4} = 14,874(lít)$
b) $V_{không\ khí} = V_{O_2} : 20\% = 14,874 : 20\% = 74,37(lít)$
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng :
a) Bao nhiêu lít oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
a) Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
p.ư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
=0,6 x 22,4 = 13,44 Jit
b) => Vkk = 5 = 5 x 13,44 = 67,2 lít
Lời giải.
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
a) Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
p.ư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
=0,6 x 22,4 = 13,44 Jit
b) => Vkk = 5 = 5 x 13,44 = 67,2 lít
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
a) Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
p.ư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
=0,6 x 22,4 = 13,44 Jit
b) => Vkk = 5 = 5 x 13,44 = 67,2 lít
Bai 1: Để đốt cháy 2,24 lít khí etilen cần phải dùng: a) Bao nhiêu lít oxi b) Bao nhiêu lót không khí chứa 20% thể tóc oxi c) Bao nhiêu lít khí cacbonic đc tạo thành Biết thể tích các chất khó đó ở điều kiện tiêu chuẩn
(mink dag can gap)
\(a) C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} = 2,24.3 =6,72(lít)\\ b) V_{kk} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%}=\dfrac{6,72}{20\%}=33,6(lít)\\ c)\ V_{CO_2} = 2V_{C_2H_4} = 2,24.2 = 4,48(lít)\)
nC2H4 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.1_____0.3______0.2
VO2 = 0.3*22.4 = 6.72(l)
VCO2 = 0.2*22.4 = 4.48(l)
Số mol C2H4 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
PƯ: 0,1 0,3 0,4 (mol)
a) VO2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b) Vo2 / Vkk = 20/100 = 1/5
=> Vkk = 5Vo2 = 5 x 6,72 = 33,6 (lít)
Chúc bạn học tốt!
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 ngoài không khí a) Tính thể tích khí Oxi cần dùng trong phản ứng b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ( các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 ( mol )
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)