cho các hợp chất sau: Na2SiO3 ;H3 PO4; N2O5; BaO; Mg(OH)2; Fe2(SO4)3; Cu(OH)2; HBr. Phân loại các hợp chất trên đâu là oxit, axit, bazơ, muối, gọi tên các hợp chất đó.
Cho các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
$C \to CO_2 \to Na_2CO_3 \to NaOH to Na_2SiO_3 \to H_2SiO_3$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$2NaOH_{đặc} + SiO_2 \xrightarrow{t^o} Na_2SiO_3 + H_2O$
$Na_2SiO_3 + CO_2 + H_2O \to Na_2CO_3 + H_2SiO_3$
Cho các chất sau: Si, SiO2; CO;CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Các chất đó là: Si ; CO2 ; Na2CO3 ; NaHCO3 ; Na2SiO3
=> Có 5 chất thỏa mãn
=>C
Cho các chất sau: Si, SiO2; CO; CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Cho 6 lọ hóa chất bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các hóa chất rắn sau: Fe; MnO2; Na2SO3; KHCO3; FeS; Na2SiO3. Hãy chọn phương pháp hóa học thích hợp để nhận biết chúng ở trong phòng thí nghiệm (nếu có dùng dung dịch làm thuốc thử thì chỉ sử dụng một dung dịch duy nhất). Viết các phương trình phản ứng nhận biết
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử
+ Tan, tạo thành dung dịch có màu xanh lục nhạt, có khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí thoát ra : Fe
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+ Tan, tạo thành dung dịch có màu hồng, có khí mùi sốc thoát ra : MnO2
4HCl + MnO2 ⟶ Cl2 + 2H2O + MnCl2
+ Tan, tạo dung dịch trong suốt, khí thoát ra có mùi hắc : Na2SO3
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
+ Tan, tạo thành dung dịch trong suốt, khí không màu thoát ra, nặng hơn không khí : KHCO3
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
+ Tan, tạo dung dịch màu xanh lục nhạt, khí thoát ra có mùi trứng thối: H2S
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
+ Không tan : Na2SiO3
Trích mẫu thử:
- Cho dd HCl vào các mẫu thử.
+ Nếu tan, tạo thành dung dịch không màu ( trong suốt ) và có mùi hăng thì là: Na2SO3.
PT: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2\(\uparrow\) + H2O.
+ Nếu tan, tạo thành dd có màu xanh nước biển nhạt và có khí H2 thoát ra thì là: Fe.
PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
+ Nếu tan, tạo thành dung dịch có màu hồng và có khí sộc vào mũi thì là: MnO2.
PT: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
+ nếu tan, tạo thành dd trong suốt và có khí CO2 thoát ra thì là: KHCO3.
PT: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
+ Nếu tan, tạo thành dd màu xanh nước biển nhạt, có mùi thối thoát ra là: FeS.
PT: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
+ Nếu không tan là: Na2SiO3.
Cho các chất sau: Si, SiO 2 , Na 2 SiO 3 , K 2 CO 3 , KHCO 3 , ( NH 4 ) 2 CO 3 , CaCO 3 , Ca ( HCO 3 ) 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2
D. 3
Cho các chất sau: Si, SiO2, Na2SiO3, K2CO3, KHCO3, (NH4)2CO3, CaCO3, Ca(HCO3)2. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2
D. 3
Giải thích:
● Si: không thỏa do không tác dụng với HCl.
+ NaOH loãng: Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑.
● SiO2: không thỏa do không tác dụng với cả HCl và NaOH loãng.
(Chú ý: SiO2 chỉ tác dụng với NaOH đặc, nóng hoặc NaOH nóng chảy:
SiO2 + 2NaOH → t 0 Na2SiO3 + H2O).
● Na2SiO3: không thỏa do không tác dụng với NaOH loãng.
+ HCl: Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3↓.
● K2CO3: không thỏa do không tác dụng với NaoH loãng.
+ HCl: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
● KHCO3: thỏa mãn do: + HCl: KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O.
+ NaOH loãng: KHCO3 + NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + H2O.
● (NH4)2CO3: thỏa mãn do: + HCl: (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2↑ + H2O.
+ NaOH loãng: (NH4)2CO3 + 2NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3.
● CaCO3: không thỏa do không tác dụng với NaOH loãng.
+ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.
● Ca(HCO3)2: thỏa mãn do: + Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O.
+ NaOH loãng: Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
(hoặc NaOH dư thì: Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O).
⇒ chỉ có 3 chất thỏa là KHCO3, (NH4)2CO3, Ca(HCO3)2 ⇒ chọn D.
Đáp án D
Cho các chất sau: Si, SiO2, Na2SiO3, K2CO3, KHCO3, (NH4)2CO3, CaCO3, Ca(HCO3)2. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2
D. 3
● Si: không thỏa do không tác dụng với HCl.
+ NaOH loãng: Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑.
● SiO2: không thỏa do không tác dụng với cả HCl và NaOH loãng.
(Chú ý: SiO2 chỉ tác dụng với NaOH đặc, nóng hoặc NaOH nóng chảy:
SiO2 + 2NaOH → t o Na2SiO3 + H2O).
● Na2SiO3: không thỏa do không tác dụng với NaOH loãng.
+ HCl: Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3↓.
● K2CO3: không thỏa do không tác dụng với NaoH loãng.
+ HCl: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
● KHCO3: thỏa mãn do: + HCl: KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O.
+ NaOH loãng: KHCO3 + NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + H2O.
● (NH4)2CO3: thỏa mãn do: + HCl: (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2↑ + H2O.
+ NaOH loãng: (NH4)2CO3 + 2NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3.
● CaCO3: không thỏa do không tác dụng với NaOH loãng.
+ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.
● Ca(HCO3)2: thỏa mãn do: + Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O.
+ NaOH loãng: Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
(hoặc NaOH dư thì: Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O).
⇒ chỉ có 3 chất thỏa là KHCO3, (NH4)2CO3, Ca(HCO3)2 ⇒ chọn D.
Đáp án D
Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau ở điều kiện nhiệt độ thích hợp:
(a) C + SiO2; (b) P + HNO3 đặc;
(c) NH3 + O2; (d) Cl2 + NH3;
(e) AgNO3 + Fe(NO3)2;(g) SiO2 + HF;
(h) Na2SiO3 + CO2; (i) CO + FeO;
Có bao nhiêu phản ứng có thể tạo đơn chất là phi kim?
Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
1. C + O2 -to→ CO2
2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
3. Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH
4. SiO2 + 2NaOHđặc, nóng → Na2SiO3 + H2O
5. Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3