Người ta thả một miếng kim loại có khối lượng là 2,74 g ở nhiệt độ 20 độ C vào 500 g nước ở nhiệt độ 100 độ C thì nhiệt độ cuối cùng của chúng là 70 độ C kim loại đó tên là gì ??
Người ta hả một miếng kim loại có khối lượng 2,74 g ở nhiệt độ 20 độ C vào 500 g nước ở nhiệt độ 100 độ C thì nhiệt độ cuối cùng của chúng là 70 độ c?
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 13 độ c một miếng kim loại có khối lượng 400 g được đun nóng tới 100°c nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20 độ c tính nhiệt dung riêng của kim loại bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí lấy nhiệt dung riêng của nước là 4.200 j/kg.k
Tóm tắt:
\(m_2=500g=0,5kg\)
\(t_2=13^oC\)
\(m_1=400g=0,4kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t=20^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-20=80^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_2=t-t_2=20-13=7^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
============
\(c_1=?J\)
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=0,4.c_1.80=32c_1\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t_2=0,5.4200.7=14700J\)
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow32c_1=14700\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{14700}{32}\approx459,375J/kg.K\)
Vậy kim loại đó là thép
Tóm tắt : V nước = 1,5l=> m1=1,5kg ; m2=600g=0,6kg ; t1=20 độ C ; t2=100 độ C; tcb=17 độ C ; c1=4186 J/kg.K, c2=?
Giải:
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có :
Q tỏa= Q thu <=>0,6 . c2 . (100-17)= 1,5 . 4186. (20-17)
<=> 49,8. c2=188837 <=> c2=378,3 (J/kg.K)
=> Kim loại là đồng
Một thỏi kim loại khối lượng 700g ở 100 độ C. Người ta thả nó vào 1 bình chứa 0,35 lít nước ở nhiệt độ 30 độ C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại khi cân bằng nhiệt là 40 độ C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là ko đáng kể. Tính nhiệt dung riêng của kim loại đó.
Tóm tắt :
Kim loại Nước
m1 = 700 g = 0,7 kg V2 = 0,35 lít = m2 = 0,35 kg
t1 = 100oC t1 = 30oC
t2 = 40oC t2 = 40oC
c1 = ? c2 = 4200 J/kg.K
Giải
Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng lên 30oC lên 40oC
\(Q_2=m_2c_2.\left(t_2-t_1\right)=0,35.4200.\left(40-30\right)=14700\left(J\right)\)
Mà Qthu = Qtỏa
\(\Rightarrow m_1c_1.\left(t_1-t_2\right)=14700\left(J\right)\\ \Rightarrow c_1=\dfrac{14700:\left(100-40\right)}{0,7}=350\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\)
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Leftrightarrow m_1c_1.\left(t_1-t\right)=m_2c_2\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow0,7.c_1.\left(100-40\right)=0,35.4200.\left(40-30\right)\)
\(\Leftrightarrow42c_1=14700\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{14700}{42}=350\)J/K.kg
đổ 304 gam nước ở 15 độ C vào một nhiệt kế bằng đồng rồi thả vào một miếng là kim loại có khối lượng 210 gam ở nhiệt độ 100 độ c nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng là 20 độ C Tính nhiệt dung riêng của kim loại đó cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4.200 kg nhân k
\(m_1=304g=0,304kg\\ t_1=15^0C\\ m_2=210^0C\\ t_2=100^0C\\ t=20^0C\\ c_1=4200J/kg.K\)
__________________
\(c_2=?J/kg.K\)
Giải
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\\Leftrightarrow 0,304.4200.\left(100-20\right)=0,21.c_2\left(20-15\right)\\ \Leftrightarrow102144=1,05c_2\\ \Leftrightarrow c_2=97280J/kg.K\)
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép.
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
Một lượng nhiệt kế bằng đầu thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4 độ C . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100 độ C vào nhiệt lượng kế . Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại , biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 độ C . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài . Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128 . 103 J/( kg . K )
Lấy CH2o = 4200 J / kg độ
Hướng dẫn giải.
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước thu vào :
Qthu = Q1 + Q2 = (m1c1 + m2c2)(t – t1).
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra :
Qtỏa = Q3 = m3c3. ∆t3 = m3c3 (t3 – t).
Trạng thái cân bằng nhiệt :
Q1 + Q2 = Q3.
⇔ (m1c1 + m2c2)(t – t1) = m3c3. ∆t3 = m3c3 (t3 – t).
=>
=>
=> c3 = 0,78.103 J/kg.K
Chúc bạn học tốt!
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Q1 = ( 21,5 - 8,4 ) ( 0,128 . 0,128 .103 + 0,21 . 4200 )
= 13,1 . 898,384 = 11768,83 J
Nhiệt lượng do miếng kim loại tảo ra
Q2 = 0,192 . C ( 100 độ - 21,5 độ ) = 15,072C ( J )
Khi hệ thống cân bằng nhiệt ta có :
Q1 = Q2 ↔ 15,072C = 11768,83
→ C = 780 J/kg độ
Vậy nhiệt dung riêng của miếng kim loại là : C = 780 J / kg độ
Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8 , 4 ° C . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100 ° C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21 , 5 ° C . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0 , 128 . 10 3 J k g . K .
A. 2 , 1 . 10 3 J k g . K
B. 0 , 78 . 10 3 J k g . K
C. 7 , 8 . 10 3 J k g . K
D. 0 , 21 . 10 3 J k g . K
Chọn B.
Nhiệt lượng mà nước thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q1 = m1.c1. Δt1
Nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế đồng thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q2 = m2.c2.Δt2
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q3 = m3.c3.Δt3
Tổng nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng tỏa ra: Q1 + Q2 = Q3
↔ (m1.c1 + m2.c2).Δt1 = m3.c3.Δt3
Thay số ta được: (lấy cnước = c1 = 4,18.103 J/(kg.K) )
(0,21.4,18.103 + 0,128.0,128.103).(21,5 – 8,4) = 0,192.c3.(100 – 21,5)
→ c3 = 0,78.103 J/(kg.K)
Vậy nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại là 0,78.103 J/(kg.K)
Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 500g ở 130 độ C vào 200g nước ở 38 độ C làm cho nước nóng lên tới 70 độ C sau khi cân bằng nhiệt.
a. Tính nhiệt lượng nước thu vào . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b.Tính nhiệt dung riêng của kim loại đó ?
help me !
m1 = 500g = 0,5kg
t1 = 130^oC
Q1= ?
c1 = ?
m2 = 200g = 0,2kg
t2 = 38^oC
c2 = 4200J/Kg.K
t = 70^oC
a .
Nhiệt lượng nước thu vào :
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t=0,2.4200.\left(70-38\right)=26880J\)
b.
Nhiệt lượng đồng tỏa ra :
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t=0,5.c_1.\left(130-70\right)=30c_1\)
Cân bằng nhiệt :
Q1 = Q2
Ta có :
\(30c_1=26880\)
=> \(c_1=\dfrac{26880}{30}=896J/Kg.K\)