B1: cho các chất sau: CuSO4, NaPO4, CaO. Gọi tên phân loại B2: Điều chế khí hidro người ta tiến hành hòa tan hoàn toàn 9,75g kẽm bằng lượng vừa đủ 300ml dd oxit clohidric 1) Viết PTHH của pư 2) Tính V khí hidro thu được (đktc) 3) Tính Cm của dd axit clohidric đã dùng B3: Cho sắt vào dd Axit Clohidric thu được muối sắt (II) clorua và giải phóng 0,448l hidro ở đktc a) Nêu hiện tượng và viết PT b) Tính khối lượng sắt pư c) Nếu dùng lượng khí hidro thu được ở trên là 0,448 đem khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng? B4: Hòa tan 8,4g hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe vào 400ml dd HCl nồng đồ 2M. CMR hỗn hợp kim loại tan hết pls giải giúp vs ạ!!
Bài 1 :
*Muối :
CuSO4 : Đồng II sunfat
Na2HPO4 : Natri hidrophotphat
*Oxit :
CaO : Canxi oxit
Bài 2 :
\(1) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{9,75}{65} = 0,15(mol)\\ V = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ 3) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,3(mol)\\ C_{M_{HCl}} =\dfrac{0,3}{0,3} =1 M\)
Để điều chế khí hidro người ta hòa tan hoàn toàn 9,75g kẽm bằng lượng vừa đủ 300ml axit clohdric.
a. Viết PTHH của pư
b. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
a)zn+2hcl→zncl2 +h2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol
nzn=\(\frac{9,75}{65}\)=0,15mol
Vh2 =0,15 .22,4=3,36 (lít)
Chcl =\(\frac{nhcl}{vhcl}\)
=\(\frac{0,3}{0,3}\)= 1( đổi 300ml = 0,3 lít )
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Bài 20: Dùng dd HCl 0,5M vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp gồm kẽm và kẽm oxit, sau pư thu được 2,24 lit khí (đktc). Tính:
a/ Thành phần về khối lượng các chất trong hh ban đầu?
\(Zn+2HCl\rightarrow Zn+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow Zn+H_2O\)
Ta có : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{14.6}.100=44,52\%\)
=> % m ZnO = 55,48%
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
3) n_H2O = 0,8 => n_H2 = 0,8 => v = 0,8.22,4 = 17,92 l
áp dụng đl bảo toàn khối lượng
=> 47,2 + 0,8.2 = m + 14,4
=> m = 34,4 (g)
B1:cho 300ml dd chứa 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd chứa 34g AgN03 thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa
b,tính nồng độ CM của các chất trong dd X
B2:hòa tan hoàn toàn 5,94g hh 2 muối Clonua của 2 kim loại hóa trị 2 bằng dd AgNO3 vừa đủ đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 17,22g kết tủa và dd X,cô cạn X thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 58,5g kim loại M hóa trị 2 tác dụng với 3,36 lít khí oxi ở đktc .hòa tan hết chất rắn sau pư bằng dd HCl dư thu đc 13,44 lít khí.xác định M
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.
B1:
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol
=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol
=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)
B2:
Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO (1)
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)
nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)
=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)
nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol
=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)
Hòa tan hoàn toàn 6.5gam kẽm cân vừa đủ dung dịch chứa
27.4gam axit clohidric (HCl) loãng, sau phản ứng thu được 32.2g kẽm
Clorua (ZnCl) và khí Hidro
a, Viết PTHH, cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong
phản ứng
b, Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng khi Hidro thu được
Giúp mik vs ạ
Mai mik thi :<
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Tỉlệ:1nguyêntửZn:2phântửHCl:1phântửZnCl_2:1phântửH_2\\ b.CTkhốilượng:m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}=6,5+27,4-32,2=1,7\left(g\right)\)