Câu 6. (1đ) Trên một lon bia có ghi thể tích 330 (ml) với độ rượu là 5°. a. Tính thể tích rượu Etylic có trong một lon bia đó. b. Em hãy nêu một khẩu hiệu nhắc nhở người tham gia giao thông (có liên qua tới bia rượu).
uống bía có hại cho sức khỏe đọc hại với gan tăng nguy cơ ung thư rượu bia cũng là 1 trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông một lon bia có thể tích 330 ml với độ còn là 5 độ e hãy tính thể tích rượu nguyên chất có trong 1 lon bia
Với độ cồn là $5$ độ thì:
$-$ Trong $1l$ rượu chứa $0,05l$ rượu nguyên chất
Gọi $x$ là thể tích rượu nguyên chất thì:
$-$ Trong $0,33l$ rượu chứa $xl$ rượu nguyên chất
Vậy $x=\dfrac{0,33.0,05}{1}=0,0165l=16,5ml$
Vậy có $16,5ml$ rượu nguyên chất trong lon bia.
bạn tuấn đi ăn sinh nhật và uống 2 lon bia 333 thì bạn Tuấn đã uống bao nhiêu ml rượu nguyên chất. Biết 1 lon bia có thể tích là 330ml và 4.5 độ
Trong 1 lon bia có :
\(V_{rượu\ nguyên\ chất} = 330.\dfrac{4,5}{100} = 14,85(ml)\)
Suy ra Bạn Tuấn đã uống :
\(V_{rượu} = 14,85.2 = 29,7\ ml\)
Ta có: $V_{ruoumoilon}=330.0,045=14,85(ml)$
Suy ra Tuấn đã uống 29,7(ml) rượu
Dựa vào tác động của rượu, bia đối với hoạt động thần kinh, hãy phân tích tầm quan trọng của quy định xử phạt người có sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.
Tham khảo!
- Tầm quan trọng của quy định xử phạt người có sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông: Rượu, bia có chứa ethanol. Hàm lượng lớn ethanol gây ức chế hoạt động thần kinh dẫn đến khó khăn trong việc kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể. Do đó, người đã uống rượu, bia khi điều khiển phương tiện giao thông sẽ dễ gây tai nạn đe dọa đến tính mạng của người đó và những người tham gia giao thông khác. Bởi vậy, việc quy định xử phạt người có sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông là cần thiết để ngăn chặn nguy cơ gia tăng tai nạn giao thông.
Trên 1 số lon bia hiện nay người ta thường ghi 330 ml. Hỏi khi rót bia vào đầy lon thì lượng bia có chính xác là 330 ml không. Vì sao??
ko chính xác. vì họ có thể rót ít hơn để khi nóng lên lượng bia sẽ nở ra đúng bằng 330ml
trên nhãn một chai rượu VODKA 250ml có ghi 40 độ
a. Nêu ý nghĩa của con số 45độ
B. Tính thể tích rượu etylic có trong chai VODKA
C. Tính thể tích rượu 20 độ thu được khi pha loãng từ 250ml rượu VODKA 40 độ
a) Ý nghĩa : trong 100 ml rượu có chứa 40 ml rượu nguyên chất
b) \(V_{rượu\ etylic} =250. \dfrac{40}{100} = 100(ml)\\ \)
c)
\(V_{rượu} = 250.\dfrac{40}{100} = 100(ml)\\ V_{rượu\ 20\ độ} = 100.\dfrac{100}{20} = 500(ml)\)
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Có 100 ml cồn 92° a. Hãy viết phương trình phản ứng với Kali dư. b. Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong lượng cồn trên. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. c. Tính thể tích khi hidro sinh ra ở câu a (đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. 6. Khi lên men a gam CH2O. thì thu được 6,9 gam rượu etylic . a. Viết phương trình, phản ứng . Tính a b. Nếu hiệu suất phản ứng là 85% thì a bằng bao nhiêu ?. Nếu cho lượng rượu trên lên men giấm thì thu được bao nhiêu gam dung dịch giảm ăn 4%.
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o.
b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o
- Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 70o có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.
Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o là
- \(V_{C_2H_5OH}=\frac{Đr}{100^0}\times V_{dd C_2H_5OH}=\frac{70^0}{100^0}\times50=35\left(ml\right)\)
b) nC2H5OH = 0,2 mol; nCH3COOH = 0,1 mol
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Theo PTHH 1 mol 1 mol
Theo đề bài 0,1 mol 0,2 mol
Ta thấy \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,2}{1}\)
Vậy CH3COOH phản ứng hết nếu H =100%. C2H5OH dư, mọi tính toán theo số mol của CH3COOH.
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1\times88=8,8\left(gam\right)\)
Hiệu suất của phản ứng là: \(Hs=\frac{5,28}{8,8}\times100=60\%\)
Một loại rượu etylic có độ rượu 15 độ, thể tích C2H5OH chứa trong 1 lít rượu đó là
A. 850 ml
B. 150 ml
C. 300 ml
D. 450 ml
Đáp án B
Thể tích C2H5OH = 1000.0,15 = 150 ml