dùng 1 lực kéo 200N của máy để kéo 1 vật trên mặt sàn năm ngang. Lực ma sát tác dụng với vật là 40N, Quãng đường vật dịch chuyển là 20m
a) Tính công của lực kéo và công của lực ma sát
b) tính hiệu suất của máy
Đưa 1 vật lên cao 3m bằng mặt phẳng nghiêng dài 4,5m
a) Bỏ qua lực ma sát , lực kéo là 600N. Tính trọng lượng vật, tính công
b) Thực tế lực kéo là 700N, tính h mặt phẳng nghiêng
c) Tính công của lực ma sát
a) Công của lực kéo: A = F.S = 600.4,5 = 2700(J)
Trọng lượng của vật: P = A/h = 2700/3 = 900 (N)
b) độ cao mặt phẳng nghiêng là 3 m, bạn xem lại ý này nhé.
c) Khi có lực ma sát, công của lực kéo là: A' = F'.S = 700 . 4,5 = 3150 (J)
Công của lực mà sát: Ams = A' - A = 3150 - 2700 = 415 (J)
Câu b, đề bài nói đưa vật lên cao 3m thì độ cao mặt phẳng nghiêng phải là 3m bạn nhé.
Bạn xem lại xem đề có đúng không.
Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính công của lực kéo
Công của lực kéo là: \(A=Fs=5.10=50\left(J\right)\)
Một vật có khối lượng m = 3 k g được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30 ° so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 70 N dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát là 0,05, lấy g = 10 m / s 2 . Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật khi vật di chuyển được một quãng đường s = 2 m bằng
A. 32,6 J.
B. 110,0 J.
C. 137,4 J.
D. 107,4 J.
Đáp án D
Vật chịu tác dụng của các lực: Lực kéo , trọng lực , phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát .
Vì P.sinα = 15 N < F = 70 N nên vật chuyển động lên theo mặt phẳng nghiêng (được mặc nhiên chọn là chiều dương).
Công của từng lực:
Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật là
a)Tính lực kéo F để chuyển động thảng đều
b)Tính lực kéo F . Biết rằng sau 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động vật đi được 8m
Áp dụng ĐL II Newton có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) (*)
a. Để vật chuyển động thẳng đều thì \(a=0\)
Chiếu (*) lên phương thẳng đứng có:
\(N=P=mg=60\) (N)
Chiếu (*) lên phương chuyển động có:
\(F\cos45^o=F_{ms}\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{0,1.60}{\cos45^o}=8,5\) (N)
b. Gia tốc của vật là:
\(a=\dfrac{2s}{t^2}=\dfrac{2.8}{4^2}=1\) (m/s2)
Khi đó:
\(F\cos45^o-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{6.1+0,1.60}{cos45^o}=16,97\) (N)
Để kéo một vật nặng có trọng lượng P=900N lên cao 1,5m người ta dùng một mặt phẳng nghiêng dài 5m.
a) Tính công có ích.
b) Tính lực kéo trên mặt phẳng nghiêng khi bỏ qua ma sát.
c) Thực tế có lực ma sát và độ lớn của lực ma sát là 30N. Tính công suất để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng, biết thời gian kéo vật là 2 phút 30 giây. Tính hiệu suất mặt phẳng nghiêng.
a) Công có ích kéo vật:
\(A_i=P.h=900.1,5=1350J\)
b) Lực kéo trên mặt phẳng nghiêng khi bỏ qua ma sát:
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{1350}{5}=270N\)
c) Công của lực ma sát:
\(A_{ms}=F_{ms}.s=30.5=150J\)
Công toàn phần khi nâng vật:
\(A_{tp}=A_i+A_{ms}=1350+150=1500J\)
Công suất kéo vật trên mặt phẳng nghiêng:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1500}{150}=10W\)
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100=\dfrac{1350}{1500}.100\%=90\%\)
Dùng mặt phẳng nghiêng dài 8m để kéo vật có khối lượng 49,2 kg lên cao 2 m
a) Tính công kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát
b) Tính lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát .
c) Thực tế ma sát lực kéo vật là 150 N . Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng .
a) Trọng lượng :
\(P=m.10=49,2.10=492\left(N\right)\)
Công kéo vật khi không có ma sát là :
\(A=P.h=492.2=984\left(J\right)\)
b) Lực kéo vật khi không có ma sát :
\(F=\dfrac{A}{l}=\dfrac{984}{8}=123\left(N\right)\)
c) Hiệu suất mặt phẳng nghiêng :
\(H=\dfrac{P.h}{F'.l}.100\%=\dfrac{492.2}{150.8}.100\%=82\%\)
Người ta kéo một vật có khối lượng 60 kg chuyển động thẳng đều lên mặt phẳng nghiêng có dài 4 m, chiều cao 2 m.
a/ Tính trọng lượng của vật .
b/ Tính lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng (bỏ qua ma sát).
c/ Nếu không bỏ qua ma sát. Lực kéo vật là 400 N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
Đáp án:
a) P=600N
b) F=300N
c) H=75%
Giải:
a) Trọng lượng của vật:
P=10m=10.60=600(N)
b) Công có ích để kéo vật:
Ai=P.h=600.2=1200(J)
Áp dụng định luật về công
F.l=P.h
⇒F=P.hl=12004=300(N)
c) Công toàn phần kéo vật trên mặt phẳng nghiêng:
Atp=Ftp.l=400.4=1600(J)
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
H=Ai/Atp.100=1200/1600.100=75%
Bài 4. Người ta kéo một vật có khối lượng 60 kg chuyển động thẳng đều lên mặt phẳng nghiêng có dài 4 m, chiều cao 2 m.
a/ Tính trọng lượng của vật .
b/ Tính lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng (bỏ qua ma sát).
c/ Nếu không bỏ qua ma sát. Lực kéo vật là 400 N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
a) Trọng lượng của vật:
P=10m=10.60=600 (N)
b) Công có ích để kéo vật:
Ai=P.h=600.2=1200 (J)
Áp dụng định luật về công:
F.l=P.h
⇒F=\(\dfrac{P.h}{l}\)=1200/4=300 (N)
c) Công toàn phần kéo vật trên mặt phẳng nghiêng:
Atp=Ftp.l=400.4=1600 (J)
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
H=Ai/Atp.100=1200/1600.100=75 (%)
Vậy ...