Cho 1 số sinh vật sau:cá trắm ,cá mè,chim sẻ,giun đũa .Hãy cho bt mt sống của nh loài sinh vật này.từ đó hãy cho bt có mấy loại môi trường
Xét các loài sinh vật sau: Trâu, cá, giun đũa, giun đất, cây hoa hồng
a) Nêu môi trường sống chủ yếu của mỗi loài sinh vật trên.
b) Hãy xắp xếp các nhân tố sinh thái tác động đến con trâu vào từng nhóm nhân tố sinh thái cho phù hợp.
a)
Trâu : Môi trường trên mặt đất - Không khí
Cá : Môi trường nước
Giun đũa: Môi trường sinh vật
Giun đất: Môi trường trong đất
Cây hoa hồng : Môi trường trên mặt đất - Không khí
b) Các nhân tố sinh thái tác động đến con trâu :
Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Hãy cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: Chim sâu, giun đất, mèo nhà, sâu ăn lá cây, cá chép
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
- Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
Hãy cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: Chim sâu, giun đất, mèo nhà, sâu ăn lá cây, cá chép
- Môi trường sống của chim sâu: Môi trường sinh vật
- Môi trường sống của giun đất: Môi trường đất
- Môi trường sống của mèo nhà: Môi trường đất
- Môi trường sống của sâu ăn lá cây: Môi trường sinh vật
- Môi trường sống của cá chép: Môi trường nước
cho các loài động vật sau : rắn,thủy tức,trai sông , thỏ , chim cánh cụt , lươn , thằn lằn , giun đũa , chuồn chuồn, bọ cạp , cá trắm, ngỗng , hổ .
hãy sắp xếp các loài trên vào các nhóm đã học
-ĐV thân mềm:Rắn,trai sông,lươn.
-Ruột khoang:Thủy tức.
-Ngàng giun:Giun đũa.
-Chân khớp:Chuồn chuồn,bọ cạp.
(bạn ko cho nhóm cụ thể nên hơi khó làm mình xếp thế này thì cong thừa:Thỏ,chim cánh cụt,thằn lằn,cá trắm,ngỗng,hổ.)
1. Nêu Môi Trường và đặc điểm cấu tạo chung của ngành thực vật.
2. Cho các loài động vật sau: cá, ếch, chim bồ câu, sứa, trai sông, ốc hương, giun đũa, mực, bạch tuộc, tôm, nhện, châu chấu. Những loài nào thuộc ngành động vật có xương sống.
1 . tham khảo
Chúng có một số đặc điểm, chung như sau: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân cỏ mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn.
1. Môi trường sống : Trên mặt đất hoặc ở dưới nước - nơi có chỗ bám như bùn,....
Cấu tạo chung : Cơ thể đa bào, có thành xenlulozo, phần lớn có diệp lục - lục lạp, có đủ rễ, thân, lá, cơ quan sinh sản,...vv
2. Đv có xương sống : Cá, Ếch , chim bồ câu
1 . Refer(câu 2 mình làm)
Chúng có một số đặc điểm, chung như sau: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân cỏ mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn.
2.
Có xương:Cá,ếch,chim bồ câu.
Ko có xương:Sứa, trai sông, ốc hương, giun đũa, mực, bạch tuộc, tôm, nhện, châu chấu
Câu 1: Nhóm 1:giun đũa, giun móc câu, giun kim và nhóm 2: gà, hổ, mèo sống trong môi trường nào?
Câu 2: Cho chuỗi thức ăn cây cỏ→nhái→gà→dê→hổ sinh vật tiêu thụ bậc 2 là loài nào?
Câu 3: Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật.
a) Hãy sắp xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?
b) Hãy chỉ ra 4 chuỗi thức ăn ở quần xã?
2. Cho các sinh vật sau: Cá mè, ngựa, ếch, chim bồ câu, cá sấu. Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các lớp của ngành động vật có xương sống theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao.
Cá mè -> Ếch -> Cá sấu -> Chim bồ câu -> Ngựa
Cá mè -> Ếch -> Cá sấu -> Chim bồ câu -> Ngựa
Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường sinh vật?
A. Cá chép. B. Giun đũa. C. Mèo rừng. D. Thỏ.
Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50
B. 53
C. 56
D. 58
Đáp án: B
Số cá thể của cá trắm =
Số cá thể của cá mè =
→ Tổng số cá thể của hai loài là = 53.
Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50
B. 53
B. 53
D. 54
Số cá thể của cá trắm
à Tổng số cá thể của hai loài là = 53