Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 100 g dung dịch HCl 7,3%
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính m
c, Tính thể tích khí thu được ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng
hòa tan 13g kẽm cần vừa đủ a(g) dung dịch hCl 14,6%
a). Viết phương trình phản ứng
b). Tính a?
c). Tính thể tích khí thu được ở đktc
d). Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6g\)
\(a=m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{14,6\%}\cdot100\%=100g\)
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2g\)
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%
a) Tính m.
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nHCl = 50.7,3% = 3,65 gam
<=> nHCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nZn = 1/2nHCl = 0,05 mol
<=> mZn = 0,05.65 = 3,25 gam.
b) nH2 = 1/2nHCl = 0,05 mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít.
c) m dung dịch sau phản ứng = mZn + m dd HCl - mH2 = 3,25 + 50 - 0,05.2 = 53,15 gam
mZnCl2 = 0,05.136 = 6,8 gam
<=> C% ZnCl2 = \(\dfrac{6,8}{53,15}.100\%\) = 12,8%
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%
a. Viết PTPƯ
b. Tính m
c. Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 7,3 %
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính m
c/ Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ?
( Biết Zn = 65 , H = 1, Cl = 35,5 )
\(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
mHCl=50.7,3%=3,65(g) -> nHCl=0,1(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=nHCl/2= 0,1/2=0,05(mol)
b) m=mZn=0,05.65=3,25(g)
c) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
d) mZnCl2= 136.0,05= 7,8(g)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam sắt bằng dung dịch HCl loãng 7.3% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,4--->0,8------>0,4--->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96(l)
c) mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
=> \(m_{dd\left(HCl\right)}=\dfrac{29,2.100}{7,3}=400\left(g\right)\)
mdd (sau pư) = 22,4 + 400 - 0,4.2 = 421,6 (g)
=> \(C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{127.0,4}{421,6}.100\%=12,05\%\)
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%
(3 điểm). Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng. c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=13+100-\left(0,2.2\right)=112,6\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{27,2.100}{112,6}=24,16\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4..........0.2.......0.2\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{100}\cdot100\%=14.6\%\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=13+100-0.2\cdot2=112.6\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27.2}{112.6}\cdot100\%=24.1\%\)