Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
тяầи нσàиɢ кнáин
Xem chi tiết
Julian Edward
19 tháng 2 2021 lúc 22:53
 CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

 Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)

Ví dụ 2: went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)

Phủ định

S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

 

Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Julian Edward
19 tháng 2 2021 lúc 22:55

đặt câu:

Get up and make breakfast for me!Don't cross the road while looking at your phone.
thúy
Xem chi tiết
Lê Thu Minh
21 tháng 1 2018 lúc 6:33

này mày đang làm bài TA chắc

Lê Thu Minh
21 tháng 1 2018 lúc 6:37

tao tưởng đây là bài TV

Phạm Hải Đăng
21 tháng 1 2018 lúc 9:12

khẳng định1:Do hurry

                  2:Do be quiet

                  3:Do make some

phủ định:1:Don't move

               2:Don’t turn off the light when you go out

              3:Don't play with the dogs

Hoàng Việt
Xem chi tiết
thùy dương
24 tháng 1 2022 lúc 15:12

 

5 câu mệnh lệnh khẳng định:

- Keep silent,Tom!

- Open your book!

- Close your eyes, Chi!

- Look at me!

- Keep waiting outside!

5 câu mệnh lệnh phủ định:

- Don't stare at me!!!!

- Don't knock at the door!

- Don't come in !

- Don't play football on the street!

- Don't make noise in the room!

Vũ Trọng Hiếu
24 tháng 1 2022 lúc 15:18

tk

5 câu mệnh lệnh khẳng định:

- Keep silent,Tom!

- Open your book!

- Close your eyes, Chi!

- Look at me!

- Keep waiting outside!

5 câu mệnh lệnh phủ định:

- Don't stare at me!!!!

- Don't knock at the door!

- Don't come in !

- Don't play football on the street!

- Don't make noise in the room!

Rosie
24 tháng 1 2022 lúc 15:18

Khẳng định:
- Stand up!
- Sit down!
- Keep Silent!
- Be quiet! 
- Get out!
Phủ định:
- Don't be late!
- Don't forget to make a wish!
- Don't move
- Don't open that door
- Don't say any more!

Kim Chi
Xem chi tiết
︵✰Ah
18 tháng 2 2021 lúc 7:34

5 câu mệnh lệnh khẳng định:

- Keep silent,Tom!

- Open your book!

- Close your eyes, Chi!

- Look at me!

- Keep waiting outside!

5 câu mệnh lệnh phủ định:

- Don't stare at me!!!!

- Don't knock at the door!

- Don't come in !

- Don't play football on the street!

- Don't make noise in the room!

 
Lưu phúc hưng
18 tháng 2 2021 lúc 8:59

5 câu mệnh lệnh khẳng định:

- Keep silent,Tom!

- Open your book!

- Close your eyes, Chi!

- Look at me!

- Keep waiting outside!

5 câu mệnh lệnh phủ định:

- Don't stare at me!!!!

bùi nguyễn khánh vy
Xem chi tiết
Dảk :))
20 tháng 4 2023 lúc 20:26

- Thủ tục để vẽ đường tròn:

to Duongtron

REPEAT 60 [FD 5 RT 6]

end

- Chương trình sử dụng Duongtron để vẽ hình:

to Hinh1

REPEAT 4 [Duongtron RT 90]

end

Vũ Bảo Trâm
12 tháng 5 2023 lúc 22:05

REPEAT 60 [FD 5 RT 6] RT 90 bạn nhé

nãy mình vừa thử rồi

Vũ Bảo Trâm
12 tháng 5 2023 lúc 22:06

REPEAT 60 [FD 5 RT 6] RT 90]

Nguyễn Cảnh Hùng
Xem chi tiết
Đỗ Ngọc Trinh
11 tháng 5 2019 lúc 6:35

Đáp án C

Nguyễn Cảnh Hùng
Xem chi tiết
Đỗ Ngọc Trinh
8 tháng 6 2019 lúc 10:47

Đáp án B

Phạm Anh Khoa
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
11 tháng 12 2021 lúc 15:54

D

Đặng Phương Linh
11 tháng 12 2021 lúc 15:54

d

Minh Hồng
11 tháng 12 2021 lúc 15:54

D

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:04

- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.

(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt "Don't" ở đầu câu.)

- Examples in the Health quiz 

(Các ví dụ trong bài Health quiz)

+ Don't eat. (Đừng ăn.)

+ Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)

+ Don't go to school. (Đừng đi học.)