Hòa tan 13 gam Zn bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). a. Lập phương trình hóa học b.Tỉnh thể tích khí hiđrô thoát ra(dktc) ? c. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Hoà tan 6,75g Al bằng dung dịch HCl 10,95% ( vừa đủ )
a) Tính thể tích thu được ( đktc )
b) Tính khối lượng axit cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ?
\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,25 0,75 0,25 0,375
\(a,V_{H_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,75.36,5=27,375\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{27,375.100}{10,95}=250\left(g\right)\)
\(c,m_{AlCl_3}=0,25.133,5=33,375\left(g\right)\)
\(m_{ddAlCl_3}=6,75+250-\left(0,375.2\right)=256\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{33,375}{256}.100\%\approx13,04\left(\%\right)\)
hòa tan 19,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong dung dịch HCl 2M ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 16,352l khí thoát ra ở đktc.
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu . Biết rằng Al và Mg có khối lượng như nhau
c) tính thể tích dung dịch axit phải dùng
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Al,Mg,Zn
PT:
2Al + 6HCl--->2AlCl3 + 3H2
x-------3x----------------------1,5x mol
Mg + 2HCl--->MgCl2 + H2
y-----2y----------------------y mol
Zn + 2HCl--->ZnCl2 + H2
z----2z--------------------z mol
b.
Số mol H2: nH2=16,352/22,4=0,73 mol
1,5x+y+z=0,73
27x = 24y =>x=8y/9
=>7y/3 +z =0,73 (*)
27x + 24y + 65z=19,6
27x = 24y
=> 48y + 65z =19,6 (**)
Từ (*),(**)
=>y=0,27 => mMg =6,48 g
z=0,1=>mZn = 6,5 g
x=0,24=>mAl =6,48g
c.
nHCl =2nH2
=>nHCl =2.0,73=1,46 mol
=>V dd=1,46/2=0,73(l)
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt:
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> \(C\%=\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam sắt bằng dung dịch HCl loãng 7.3% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,4--->0,8------>0,4--->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96(l)
c) mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
=> \(m_{dd\left(HCl\right)}=\dfrac{29,2.100}{7,3}=400\left(g\right)\)
mdd (sau pư) = 22,4 + 400 - 0,4.2 = 421,6 (g)
=> \(C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{127.0,4}{421,6}.100\%=12,05\%\)
Hoà tan 8,4gam Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a)Tính thể tích khí thu được (ở đktc)
b)Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
a)V khí H2=3,36
b)m dd=100g
c)C%FeCl2=17,57%
\(n\)Fe = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 mol
Fe + 2HCl -----> FeCl\(2\)+H\(2\)
0,15->0,3 ->0,15 -> 0,15 (mol
V\(H2\) = 0,15 . 22,4 = 3,36 l
b, mct HCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mdd HCl = \(\dfrac{10,95}{10,95\%}\) = 100 (g)
c, mdd sau pu = 8,4 + 100 - 0,15.2 = 108,1 g
C% FeCl2 = \(\dfrac{0,15.127}{108,1}.100\%\)= 1,76%
nFe = \(\dfrac{8,4}{56}\) = 0,15 mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol
a) VH2(đktc) = 0,15. 22,4 =3,36 (l)
b) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mddHCl = \(\dfrac{mct.100\text{%}}{C\%}\) = \(\dfrac{10,95.100\%}{10,95\%}\)
= 100(g)
c) mFeCl2 = 127 . 0,15 = 19,05 (g)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 (g)
mdd = (100 + 8,4) - 0,3 =108,1 (g)
C% FeCl2 = \(\dfrac{mct}{mdd}\) . 100% = \(\dfrac{19,05}{108,1}\) . 100%
= 17,62 %