Bài: Thực hiện chuỗi biến hóa và ghi rõ điều kiện (nếu có):
(1) C2H2 -> C2H4
(2) C2H4 -> C2H5OH
(3) C2H5OH -> CH3COOH
(4) CH3COOH -> (CH3COO)2Cu
thực hiện chuỗi biến hóa và ghi rõ điều kiện nếu có:
C2H2 -> C2H4 (1)
C2H4 -> C2H5OH (2)
C2H5OH -> CH3COOH (3)
CH3COOH -> (CH3COO)2Cu (4)
(1) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
(2) \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
(3) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
(4) \(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện dãy chuyển hóa cho sơ đồ sau: C2H4 --> C2H5OH --> CH3COOH -->CH3COOC2H5 --> C2H5OH
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH
(1) C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 \(\xrightarrow[25^0-30^0C]{mengiam}\) CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH \(\underrightarrow{t^0}\) CH3COONa + C2H5OH
HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA VÀ GHI ĐIỀU KIỆN NẾU CÓ: a. PE<--C2H5OH-->CH3COOH-->CH3COONa. b. CaC-->C2H2-->C2H4-->C2H5OH-->C2H5ONa.
C2H5OH + O2 ---men giấm--> CH3COOH + H2O
2CH3COOH + 2Na ----> 2CH3COONa + H2
b.
CaC2 + 2H2O ---> C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 -xt,to--> C2H4
C2H4 + H2O ---> C2H5OH
2C2H5OH + Na ---> 2C2H5ONa + H2
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có): a. (CoH10Os) C6H12O6 C2H5OH CH COOC2H3 CH3COONa b. CH3COOC2Hs C2H5OH C2H4 PE FeCl2 Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 (4) c. Fem
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: a Glucozơ, glixerol, etanol. b.Glucozo, anilin, etyl axetat. d. Glucozo, glixerol, saccarozo e. Glucozo, glixerol, phenol.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phần ứng thu được 2,24 lít khí hidro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Tính giá trị của V.
Câu 6: Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16.75. Tinh: c) Thể tích dung dịch a) Thể tích mỗi khi đo ở đktc. b) Khối lượng muối thu được. HNO3 đã dùng.
Câu 1:xHoàn thành chuỗi pt hoa hoc sau ( ghi gõ đều kiện phản ứng nếu có) Ch4--->C2h2---->c4h4--->c4h6--->cao su buna Câu 2:viết pt hoa hoc của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyền hóa sau : Ch3cooNa---->Ch4--->c2h2--->c2h4--->c2h5oh Giúp mik vs huhu cần gấp
Câu 1:
\(2CH_4\underrightarrow{^{1500^oC,lln}}C_2H_2+3H_2\)
\(2CH\equiv CH\underrightarrow{t^o,xt}CH_2=CH-C\equiv CH\)
\(CH_2=CH-C\equiv CH+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(nCH_2=CH-CH=CH_2\underrightarrow{^{t^o,p,xt}}\left(-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-\right)_n\)
Câu 2:
\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{^{t^o,CaO}}CH_4+Na_2CO_3\)
\(2CH_4\underrightarrow{^{1500^oC,lln}}C_2H_2+3H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
Thực hiện chuỗi biến hóa sau:
CH3COONa➝CH4➝C2H2➝C4H4➝C4H10➝C2H4➝C2H5OH➝C2H4➝PE
giải dùm mình cần gấp tối nay luc 8h15 giúp dùm mình đang gấp
\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{t^o,CaO}Na_2CO_3+CH_4\)
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC,làm.lạnh.nhanh}CH\equiv CH+3H_2\)
\(2CH\equiv CH\underrightarrow{t^o,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)
\(CH\equiv C-CH=CH_2+3H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\underrightarrow{t^o,xt}CH_2=CH_2+CH_3-CH_3\)
\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}CH_3-CH_2-OH\)
\(CH_3-CH_2-OH\underrightarrow{H_2SO_4,170^oC}CH_2=CH_2+H_2O\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
Chuỗi biến hóa nào sau đây thực hiện đc?(giải thik vì sao các dãy khác ko thực hiện đc)
A. C2H5OH->C2H4->CH3COOC2H5->CH3COOH
B. C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5
C. CH3COOC2H5->C2H4->C2H5OH->CH3COOH
D. CH3COOH->C2H4->C2H5OH->CH3COOC2H5
(VIẾT PTHH)
$B$
Giải thích:
$A$ không thực hiện được vì $C_2H_4$ chưa thể điều chế ngay $CH_3COOC_2H_5$
$C$ không thực hiện được vì $CH_3COOC_2H_5$ chưa thể điều chế ngay $C_2H_4$
$D$ không thực hiện được vì $CH_3COOH$ không thể điều chế ngay được $C_2H_4$
PTHH:
\(C_2H_4+H_2O\xrightarrow[axit]{t^o}C_2H_5OH\\ C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đặc\right)}]{t^o}\)
Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ đi phần ứng) 1, CaCO3-CaO-CaC2-C2H2- C2H4-C2H5OH-CH3COONa 2, C12H22O11-C6H12O6-C2H5OH-CH3COOH-CH3COOC2H5-C2H5OH 3, (-C6H10O5-)n -C6H12O6-C2H5OH-CH3COOH-CH3COOC2H5-C2H5OH Giúp mình với ạ
Chuỗi 1:
\(\left(1\right)CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ \left(2\right)CaO+3C\rightarrow\left(2000^oC,lò.điện\right)CaC_2+CO\uparrow\\ \left(3\right)CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\\ \left(4\right)C_2H_2+H_2\rightarrow\left(Ni,t^o\right)C_2H_4\\ \left(5\right)C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H^+\right)C_2H_5OH\\ \left(6\right)C_2H_5OH+2NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5ONa+2H_2O\)
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng ghi rõ điều kiện theo sơ đồ ch3coona -> ch4 -> c2h2 -> c2h4 -> c2h5oh -> c6h6 -> c6h5no2
CH3COONa + NaOH---CaO,\(t^o\)---> CH4 + Na2CO3
2CH4 --t\(^o=1500^oC,\)làm lạnh nhanh--> C2H2 + 3H2
C2H2 + H2 --\(t^o,xt,Pd\)--> C2H4
C2H4 + H2O --\(t^o,H2SO4\)--> C2H5OH
3C2H5OH + 3C6H6O -> 4C6H6 + 6H2O
C6H6 + HNO3 --\(t^o,H2SO4\)--> C6H5NO2 + H2O