Hòa tan 13,8 gam Natri (Na)/với 3lit H20 a.Viết PTHH b. tính thể tích H2 thu đc sau p.ứng c.tính nồng độ mol của dungdich thu được sau phản ứng
Hòa tan 5,6g sắt vài 200ml dung dịch HCl A.viết pthh chùa phản ứng B.tính nồng độ mol của dung dịch thu được C.tính thể tích khí H2 thoát ra ở dktc
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......................0.1....0.1\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Hoà tan 11,5 gam Natri (Na) với 2lit H2O a)Viết PTHH xảy ra b) Tính thể tích H2 thu đc sau p.ứng
\(a,PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a)\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
b) Số mol của Na là:
\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
Tỉ lệ : 2 2 2 1 (mol)
số mol: 0.5 0,5 0,5 0,25 (mol)
Thể tích H2 thu được sau phản ứng là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho 13 gam kim loại Zinc|Zn| vào dd HCl 2M, phản ứng vừa hết \|Biết Zn =65|\
a.Viết PTHH ?Tính thể tích khí H2 thu đc ở đkc?
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng ?
c. tính nồng độ mol của dd muối thu đc?\|coi thể tích dd không đổi sau phản ứng|\
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho kim loại Aluminium(Al) vào dd H²SO⁴ 0,5M, phản ứng vừa hết. Sau P/ứng thu đc 7,437 lít H² (ở đkc) a.Viết PTHH? Tính K/lượng Al đã phản ứng?(Biết Al = 27) b.Tính thể tích của dd H²SO⁴ đã dùng ?.•° °•.c.Tính nồng độ mol của dd muối thu đc ?(coi thể tích dd không đổi sau p/ứng) °•.▪︎■□■▪︎.•°[☆]
\(m_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6l\\ C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=\dfrac{1}{6}\approx0,167M\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam kim loại x(II) cần dùng 200 g dd H2SO4 9.8% a.viết phương trình phản ứng b.thể tích khí h2 thoát ra ở đktc c.tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(M_X=\dfrac{8}{0,2}=40\left(dvC\right)\)
-> Canxi
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddCaSO_4}=8+200-\left(0,2.2\right)=207,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{207,6}.100\%\approx13,1\%\)
4. Cho 22, 4g sắt tác dụng dd loãng chứa 24.5 H 2 SO 4 a.Viết PTHH xảy ra b. Tinh thể tích khí thu được sau phản ứng c.Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng Tính số mol và số gam chất tan trong các trường hợp sau:
Theo gt ta có: $n_{Fe}=0,4(mol);n_{H_2SO_4}=0,25(mol)$
$Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25(mol)\Rightarrow V_{H_2}=5,6(l)$
c, Sau phản ứng còn dư $n_{Fe}=0,4-0,25=0,15(mol)\Rightarrow m_{Fe}=8,4(g)$
(Các trường hợp nào bạn nhỉ?)
\(n_{Fe}=\dfrac{22.4}{56}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24.5}{98}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1............1\)
\(0.4.........0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.4}{1}>\dfrac{0.25}{1}\Rightarrow Fedư\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.4-0.25\right)\cdot56=8.4\left(g\right)\)
1khử hoàn toàn 16g CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao . sau phản ứng thu đc m gam kim loại a.viết PTHH của phản ứng b.tính giá trị m 2cho 4,6g Nạ vào 100g nước sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn a tính thể tích khí thu đc ở đktc b.tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch
a)\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b)\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0,2\) \(\dfrac{50}{9}\) 0 0
\(0,2\) 0,2 0,2 0,1
0 \(5,35\) 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
Câu 8: Hòa tan 2,3 gam kim loại natri vào 97,8 gam nước. Sau phản ứng thu đươc dung dịch bazơ và khí hiđro.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra.
c. Tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
hòa tan kim loại Na vài nước.sau phản ứng thu đc 300ml dung dịch NaOH 6,72lit H2 ở đktc A viết PTHH B tìm nồng độ mol/l dung dịch thu được C nêu cách pha chế 300ml dung dịch NaOH với nồng độ thu được ở trên
$a) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$b) $n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Theo PTHH : $n_{NaOH} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,6}{0,3} = 2M$
c) $m_{NaOH} = 0,6.40 = 24(gam)$
Cách pha chế :
- Cân lấy 24 gam NaOH khan, nghiền nhỏ cho vào cốc có dung tích 500 ml có chia vạch
- Thêm từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 300ml thì dừng, khuấy đều