Độ rượu là gì ? Cho biết ý nghĩa của số 40 độ được ghi trên nhãn chai rượu. Tính thể tích rượu có trong 650 ml rượu 40 độ. Biết D=0,8g/ml . Tính khối lượng rượu. Nếu cho thêm 25ml nước vào 650ml rượu 40 độ trên thì độ rượu thay đổi như thế nào?
Độ rượu là gì ? Cho biết ý nghĩa của số 40 độ được ghi trên nhãn chai rượu. Tính thể tích rượu có trong 650 ml rượu 40 độ. Biết D=0,8g/ml . Tính khối lượng rượu. Nếu cho thêm 25ml nước vào 650ml rượu 40 độ trên thì độ rượu thay đổi như thế nào?
Độ rượu là tỉ lệ phần trăm theo thể tích của dung dịch là cồn (hoặc ethyl alcohol, EtOH) trong dung dịch. Ví dụ, rượu 40 độ có nghĩa là trong 100 phần của dung dịch có 40 phần là cồn.
Số 40 độ được ghi trên nhãn chai rượu cho ta biết tỉ lệ cồn trong dung dịch và mức độ mạnh yếu của rượu. Rượu có độ cồn càng cao thì càng mạnh, nhưng cũng càng dễ gây sảy thai, oan thai, ảnh hưởng đến sức khỏe và quyền lợi của con người.
Vậy trong 650ml rượu 40 độ, thể tích cồn là: 650 ml x 40/100 = 260 ml
Khối lượng của cồn là: 260 ml x 0,8 g/ml = 208 g
Nếu cho thêm 25ml nước vào 650ml rượu 40 độ, thì thể tích dung dịch hiện tại là 650+25=675 ml, trong đó có 260ml cồn như ban đầu. Vậy độ rượu mới là: 260 ml/ 675ml x 100% = 38,5 độ (tính đến 0,5). Việc pha loãng rượu sẽ làm giảm độ cồn và làm cho hương vị của rượu trở nên nhẹ nhàng hơn.
Cấu 7. Trên chai nước có ghi số 45° a. Hãy giải thích ý nghĩa số ghi trên b. Tính số (ml) rượu có trong 500 (ml) rượu 45° c. Tính khối lượng rượu Etylic có trong 500 (ml) rượu 40°. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 (g/ml)
trên nhãn một chai rượu VODKA 250ml có ghi 40 độ
a. Nêu ý nghĩa của con số 45độ
B. Tính thể tích rượu etylic có trong chai VODKA
C. Tính thể tích rượu 20 độ thu được khi pha loãng từ 250ml rượu VODKA 40 độ
a) Ý nghĩa : trong 100 ml rượu có chứa 40 ml rượu nguyên chất
b) \(V_{rượu\ etylic} =250. \dfrac{40}{100} = 100(ml)\\ \)
c)
\(V_{rượu} = 250.\dfrac{40}{100} = 100(ml)\\ V_{rượu\ 20\ độ} = 100.\dfrac{100}{20} = 500(ml)\)
trên Nhãn Chai rượu ghi 40°,12°... a)ý nghĩa của các con số trên b) tính số mol rượu etylic có trong 200 ml rượu 40° c) có thể pha thêm bao nhiêu lít rượu từ 20° từ 200ml 40°
a)
Nhãn có ghi 40 độ, tức là trong 100 ml dung dịch rượu có chứa 40 ml rượu nguyên chất
Nhãn có ghi 12 độ, tức là trong 100 ml dung dịch rượu có chứa 12 ml rượu nguyên chất
b)
\(d_{rượu} = 0,8(g/ml)\\ V_{rượu\ nguyên\ chất} = 200.\dfrac{40}{100}=80(ml)\\ m_{rượu} = 0,8.80 = 64(gam)\\ n_{rượu} = \dfrac{64}{46} = 1,39(mol)\)
c)
\(V_{rượu\ nguyên\ chất} = 200.\dfrac{40}{100} = 80(ml)\\ V_{rượu\ 20^o} = \dfrac{80.100}{20} = 400(ml) = 0,4(lít)\)
Phải pha thêm vào 200ml rượu etylic 40 độ bao nhiêu gam rượu etylic để có được rượu etylic 60 độ? Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
\(V_{C_2H_5OH\left(ng.chất\right)\left(1\right)}=0,4.200=80\left(ml\right)\\ Đặt:a=m_{C_2H_5OH\left(2\right)}\left(a>0\right)\\ \Rightarrow\dfrac{80+\dfrac{a}{0,8}}{200+\dfrac{a}{0,8}}.100\%=60\%\\ \Leftrightarrow a=80\left(gam\right)\)
Vậy phải pha thêm vào 200ml rượu etylic 40 độ với 80 gam rượu etylic để có được rượu etylic 60 độ
Cho 18g C6H12O6 lên men rượu. Tính thể tích khí CO2 sinh ra biết hiệu suất phản ứng lên men rượu đạt 75%. Tính khối lượng rượu etylic thu được. Pha rượu thành rượu 40° . tính thể tích rượu 40° thu được. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g\ml.
C6H12O6→ 2CO2+ 2C2H5OH
0,1mo l→ 0,2mol →mrượu ng/chất =9,2g →Vng/chất=\(\frac{m}{D}=\frac{9,2}{0,8}=11,5ml\)
Độ rượu=40=\(\frac{Vruou\left(ngchat\right)}{Vdd}\)\(\times100\)→Vdd/thu đk= \(\frac{11,5\times100}{40}=27,85ml\)
ngoài chai rượu có ghi 40 độ. Tính thể tích H2 (đktc) thoát ra khi cho 100 ml rượu trên phản ứng hết với kim loại Na dư thu đc khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml
*cần rất gấp
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{100.40}{100}=40\left(ml\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH}=40.0,8=32\left(g\right)\\ \rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{32}{46}=\dfrac{16}{23}\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(\dfrac{16}{23}\)----------------------------------->\(\dfrac{8}{23}\)
\(\rightarrow V_{H_2}=\dfrac{8}{23}.22,4=\dfrac{896}{115}\left(l\right)\)
Câu 1: Cho 10ml rượu 96 độ tác dụng với natri lấy dư
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc (D rượu=0,8g/ml; Dh2o=1g/ml)
c) pha thêm 10,6 ml nước vào rượu 96 độ ở trên. tính độ rượu thu đc
\(a,V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.96}{100}=9,6\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=9,6.0,8=7,68\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{7,68}{46}=\dfrac{96}{575}\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
\(\dfrac{96}{575}\)------------------------------------->\(\dfrac{48}{575}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{48}{575}.22,4=1,87\left(l\right)\)
\(b,V_{dd}=12+10,6=20,6\left(ml\right)\\ Đ_r=\dfrac{9,6}{20,6}.100=46,6^o\)
cho 35ml 92 độ rượu etylic tác dụng. tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất biết khối lượng riêng của rượu 0,8g/ml
Vr=Vhh.Đr/100=35.92/100=32.2ml
mr=D.V=0,8.32.2=25.76g