Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để xác định các đảo và quần đảo lớn ở nước ta, cảng biển, bãi tắm, mỏ dầu khí…?
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, hãy cho biết ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườn quốc gia nào sau đây?
A. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Phú Quốc
B. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Rạch Giá
C. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Cù Lao Chàm.
D. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Cần Giờ (TP. Hồ Chí Minh).
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườn quốc gia là Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Phú Quốc
=> Chọn đáp án A
Căn cứ vào atlat địa lí việt nam trang 6-7 cho biết ngoài khơi xa trên biển đông có mấy quần đảo lớn nêu ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta?
giúp mik vs ạ lát nữa mik phải đưa thầy gùi:))
Người ta sử dụng phép lai kinh tế (lai giữa cặp bố mẹ thuần chủng khác dòng) để tạo ra con lai F1 mang nhiều đặc điểm ưu việt so với đời bố mẹ. Tuy nhiên F1 chỉ được sử dụng làm sản phẩm chăn nuôi mà không được dùng làm giống. Em hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên?
giúp mik
- Xác định trên lược đồ các đảo và hai quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa của Việt Nam
- Trình bày những chứng cứ về quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của nước ta nói chung và chủ quyền ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nói riêng qua các thời lịch sử
Gọi 1/4 số a là 0,25 . Ta có :
a . 3 - a . 0,25 = 147,07
a . (3 - 0,25) = 147,07 ( 1 số nhân 1 hiệu )
a . 2,75 = 147,07
a = 147,07 : 2,75
a = 53,48
- Xác định trên lược đồ các đảo và hai quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa của Việt Nam
- Trình bày những chứng cứ về quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của nước ta nói chung và chủ quyền ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nói riêng qua các thời lịch sử
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườn quốc gia nào sau đây?
A. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, cần giờ (TP. Hồ Chí Minh)
B. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Cù Lao Chàm
C. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Phú Quốc
D. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Rạch Giá
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định:
a. Các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam (28 tỉnh)
b. Kể tên một số đảo, quần đảo ở nước ta
c. Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia .
a. Các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam (28 tỉnh)
b. Kể tên một số đảo, quần đảo ở nước ta
- Đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng)
- Đảo Trường Sa (Khánh Hòa)
- Đảo Vân Đồn, Cô Tô, Cái Bàu (Quảng Ninh)
- Đảo Cát Hải, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)
- Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị)
- Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)
- Đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
c. Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia .
- Hữu Nghị (Lạng Sơn), Tà Lùng, Trà Lĩnh (Cao Bằng), Thanh Thủy (Hà Giang), Mường Khương (Lào Cai), Ma Lu Thàng (Lai Châu).
- Tây Trang (Điện Biên), Pa Háng (Sơn La), Na mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tỉnh), Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị)
- Bờ Y (Kon Tum), Lệ Thanh (Gia Lai), Hoa Lư (Đăk Nông), Xa Mát, Mộc Bài (Tây Ninh), Vĩnh Xương (An Giang), Xà Xía (Kiên Giang).
Bài 1: Dựa vào hình 24.3 (SGK trang 87) và hình 26.1 (SGK trang 96) hoặc Atlat địa lí Việt Nam , hãy xác định:
- Các cảng biển
- Các bãi cá, bãi tôm
- Các cơ sở sản xuất mới
- Những bãi biển có giá trị nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế biển của Việt Nam. Hệ thống đảo và quần đảo của nước ta có vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển?
HƯỚNG DẪN
a) Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế biển của Việt Nam
− Nguồn lợi sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài (cá, tôm và các loại đặc sản…); nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.
− Nhiều loại khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên, titan…).
− Nhiều vũng, vịnh, cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
− Đường bờ biển dài với hơn 125 bãi biển, có hơn 4000 hòn đảo, thuận lợi cho phát triển du lịch biển – đảo.
b) Vai trò của hệ thống đảo và quần đảo trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ning vùng biển nước ta.
− Đối với kinh tế
+ Là cơ sở để khai thác hiệu quả các nguồn lợi của vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
+ Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, tạo điều kiện phát triển kinh tế biển (khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo, khai thác tài nguyên khoáng sản, phát triển du lịch biển, giao thông vận tải biển).
− Đối với an ninh
+ Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
+ Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo và quần đảo.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây
A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo
B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.
C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa
D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới là Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá => Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây?
A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa
B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc
C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo
D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.
Đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, nhận biết kí hiệu khu dự trữ sinh quyển.
=> Xác định được vùng ven biển và đảo, quần đảo nước ta có các khu dự trữ sinh quyển sau: Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.