Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
b. 500ml dung dịch HNO3 nồng độ 0,2M.
d. 200ml dung dịch NaNO3 nồng độ 0,2M.
Hòa tan 50 gam đường vào nước , đựng dung dịch đường cs nồng độ 25% . Hãy tính a) khối lượng dung dịch đường pha chế được b) khối lượng nc cần dùng cho sự pha chế
a) khối lượng dung dịch đường pha chế được:
\(m_{dd}=\dfrac{m_{ct}\times100}{C\%}=\dfrac{50\times100}{25}=200\left(g\right)\)
b) khối lượng nc cần dùng cho sự pha chế:
\(m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=200-50=150\left(g\right)\)
\(a) \)\(m_{dd}= \dfrac{ m_{ct} }{C} \)\(\%\)\(.100\)\(\%\)\( = \dfrac{ 50 }{25}.100\)\(\%\)\(=200(g) \)
\(b)\) \(m_{H_2O}= m_{dd}- m_{ct}=200-50=150(g)\)
Hòa tan 50 g CuSO 4 vào nước được dung dịch có nồng độ 20 %. Tính khối lượng dung dịch thu được ? Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ?
\(m_{dd}=\dfrac{50.100}{20}=250\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=250-50=200\left(g\right)\)
Cân lấy 10,6 gam Na 2 CO 3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na 2 CO 3 tan hết, ta được dung dịch Na 2 CO 3 . Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
1ml dung dịch cho khối lượng 1,05 gam
200 ml dung dịch cho khối lượng m dd = 210 gam
Nồng độ phần trăm:
Cân lấy 10,6 gam Na 2 CO 3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na 2 CO 3 tan hết, ta được dung dịch Na 2 CO 3 . Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được
1ml dung dịch cho khối lượng 1,05 gam
200 ml dung dịch cho khối lượng mdd = 210 gam
Nồng độ phần trăm:
C M Na 2 CO 3 = 0 , 1 : 0 , 2 = 0 , 5 M .
a) Trong 200 ml dung dịch CuSO4 có hòa tan 16gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch trên.
b)Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2lít dung dịch NaCl 0,9M.
a)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)
$n_{NaCl} = 0,9.2 = 1,8(mol)$
$m_{NaCl} = 1,8.58,5 = 105,3(gam)$
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)
Hoà tan 100g đường vào nước được dung dịch đường có nồng độ 50% hãy tính a)Khối lượng dung dịch đường pha chế được ? b)khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ? Mn giải giúp mình bt này với 🥲
a)
$m_{đường} = 100.50\% = 50(gam)$
b)
$m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 100 - 50 = 50(gam)$
Cho 21,7 gam Na2O hòa tan H2O để được 450 ml dung dịch bazơ
A) tính nồng độ mol của dung dịch 3 giờ pha chế
B) tính thể tích dung dịch HNO3 30% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ trên(D=1,08g/ml)
nNa2O = 21.7 : 62 = 0.35 mol
Na2O + H2O => 2NaOH
mol : 0.35 -> 0.7
CM NaOH = 0.7 : 0.45 = 1.6 M
NaOH + HNO3 => NaNO3 + H2O
mol : 0.7 => 0.7
VHNO3 30% = 0.7 x 63 : 30% : 1.08 = 136.1 ml
Tính khối lượng nước và khối lượng đương cần dùng để pha chế 150g dung dịch đường có nồng độ 25%
m(đường)= 150 . 25%= 37,5(g)
=> m(H2O)=150 - 37,5=112,5(g)
=> Pha chế: Cho 37,5 gam đường vào 112,5 gam nước (112,5ml H2O). Khuấy đều ta được 150 gam dd đường 25%.