Các ký tự S, I, X, N, E là các chữ số khác nhau, có thể có giá trị từ 0 --->9. Biết E bằng 3 . Hãy tìm giá trị của các kí tự còn lại để có được đẳng thức như sau: SIX + SIX + SIX = NINE + NINE
Ghi ra chi tiết nhé
mình sẽ k cho !!!
Các kí tự S,I,X,N,E là các chữ số khác nhau, có thể có giá trị từ 0 đến 9. Biết E = 3. Hãy tìm giá trị của các kí tự còn lại để được đẳng thức như sau : SIX + SIX + SIX = NINE + NINE
(Gợi ý : SIX là một số có ba chữ số khác nhau, NINE là một số có bốn chữ số, trong đó có ba chữ số khác nhau ( N,I,E ) , hai chữ số (N) giống nhau.)
Làm nhanh và chi tiết ra nhé !!
Em đặt cột dọc nhé :)) sau đó sử dụng chữ số tận cùng và tính chất chia hết là ra thôi :)))
Các ký tự S , I , X , N , E là các chữ số khác nhau , có thể có giá trị từ 0 đến 9
Biết E = 3. Hãy tìm các chữ số còn lại để có được đẳng thức sau:
SIX + SIX + SIX = NINE + NINE
(Gợi ý: SIX là 1 số có 3 chữ số khác nhau . NINE là 1 số có 4 chữ số, trong đó N , I , E là 3 chữ số khác nhau , 2 chữ số N giống nhau)
3 SIX = 2 NIN3
Ta có: 2 NIN3 = 3 SIX < 3.1000 => NIN3 < 1500 => N = 0 hoặc N = 1.
+TH1: N = 0:
3 SIX = 2 I03
=> I03 chia hết cho 3 => I + 0 + 3 chia hết cho 3 => I thuộc {0;3;6;9}.
Thử hết các trường hợp thấy 2 vế có I không giống nhau. -> loại trường hợp này.
+TH2: N = 1
3 SIX = 2 1I13
=> 1I13 chia hết cho 3 => 1 + I + 1 + 3 chia hết cho 3 => I thuộc {1;4;7}
Thử hết các trường hợp thấy I = 4 thì SIX = 942; NIN3 = 1413.
Kết luận: SIX = 942; NINE = 1413
toán hoặc tiếng anh vậy đây là môn nào
3 SIX = 2 NINE = 2 NIN3
Ta có: 2 NIN3 = 3 SIX < 3.1000 => NIN3 < 1500 => N = 0 hoặc N = 1.
+TH1: N = 0:
3 SIX = 2 I03
=> I03 chia hết cho 3 => I + 0 + 3 chia hết cho 3 => I thuộc {0;3;6;9}.
Thử hết các trường hợp thấy 2 vế có I không giống nhau. -> loại trường hợp này.
+TH2: N = 1
3 SIX = 2 1I13
=> 1I13 chia hết cho 3 => 1 + I + 1 + 3 chia hết cho 3 => I thuộc {1;4;7}
Thử hết các trường hợp thấy I = 4 thì SIX = 942; NIN3 = 1413.
Kết luận: SIX = 942; NINE = 1413
Các kí tự S, I, X, N, E là các chữ số khác nhau, có thể có giá trị từ 0 đến 9. Biết E = 3. Hãy tìm giá trị của các kí tự còn lại để có được đẳng thức nhứ sao: SIX + SIX + SIX = NINE + NINE
( Gợi ý : SĨ là một số có ba chữ số khác nhau; NINE là một số có bốn chữ số; trong đó có ba chữ số khác nhau ( N,I,E ); hai chữ số (N) giống nhau )
Làm chi tiết và nhanh lên nhé
Mình k cho!!
Vì NINE là số có bốn chữ số nên N phải khác 0.
3 x SIX = 2 x 1I13. Suy ra, 1I13 chia hết cho 3
è 1+I+1+3 chia hết cho 3 è I thuộc (1;4;7) è có ba trường hợp.
TH1: Với I = 1: 3 x S1X = 2 x 1113
S1X = 742
S = 7 ; X = 2 (Vô lí)
TH2: Với I = 4 3x S4X = 2 x 1413
S4X = 942
S = 9 ; X = 2 (Hợp lí)
TH3: Với I = 7 3x S7X = 2 x 1713
S7X = 1142
S=1 ; X = 42 (Vô lí)
S = 9 ; X = 2 (Hợp lí)
Vậy SIX = 942 ; NINE = 1413.
Các ký tự S , I , X , N , E là các chữ số khác nhau , có thể có giá trị từ 0 đến 9
Biết E = 3. Hãy tìm các chữ số còn lại để có được đẳng thức sau:
SIX + SIX + SIX = NINE + NINE
(Gợi ý: SIX là 1 số có 3 chữ số khác nhau . NINE là 1 số có 4 chữ số, trong đó N , I , E là 3 chữ số khác nhau , 2 chữ số N giống nhau)
Các ký tự S , I , X , N , E là các chữ số khác nhau , có thể có giá trị từ 0 đến 9
Biết E = 3. Hãy tìm các chữ số còn lại để có được đẳng thức sau:
SIX + SIX + SIX = NINE + NINE
(Gợi ý: SIX là 1 số có 3 chữ số khác nhau . NINE là 1 số có 4 chữ số, trong đó N , I , E là 3 chữ số khác nhau , 2 chữ số N giống nhau)
In the equation: N×U×(M+B+E+R)=33, six letters are 6 distinct digits from 0 to 9.What is the greatest possible value of the number ?
Trong phương trình: N × U × (M + B + E + R) = 33, sáu chữ là 6 chữ số khác nhau từ 0 đến 9. giá trị lớn nhất có thể có của các số là gì
chỉ mình cách làm nhé
Ta có: ab(c+d+e+f)=3.11. Bạn tự thay vào thì sẽ thấy ngay đó chính là (c+d+e+f)=1=>ko thể tìm được giá trị lớn nhất của mỗi số nếu đó là các số thuộc tập Z.Nhưng vì đây là bài toán lớp 4 học tập N(STN) nên c;d;e;f mỗi số có giá trị lớn nhất = 1. Còn các số a;b có giá trị lớn nhất =11 nhé.
**** cho
Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6
Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.
Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257
Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788
đố các bạn nhé trong phương trình N x U x (M+B+E+R) = 33 . Sáu chữ là 6 chữ khác nhau từ 0 đến 9 . Giá trị lớn nhất có thể có của các số là gì
Phân tích 33 ra thành tích 2 số
33=11.3 và 33=3.11 và 33=33.1 và 33=1.33
Thấy 11 là số nguyên tố nên loại (Vì sáu chữ số từ 0 đến 9) và 33 củng ko đc
Còn 3=1.3 và ngược lại ( Vậy N=3 và U=1 và ngược lại)
còn 1 Thì ko có đc vì 1.1=1
Từ đây:
Suy ra: \(\orbr{\begin{cases}3\cdot1\cdot\left(M+B+E+R\right)=33\\1\cdot3\cdot\left(M+B+E+R\right)=33\end{cases}}\)
Suy ra các chữ M,B,E,R thuộc tập hợp: \(\left\{0;2;4;5;6;7;8;9\right\}\)và M+B+E+R=11
Nhân thấy các số lần lượt ko thể là 8,6,9,7
Vậy N và U lớn có giá trị lớn nhất là 3 và nhỏ nhất là 1
Trong các số M,B,E,R có giá trị lớn nhất là 5
Hết
Cho biểu thức A= 8/x (x e N ,x khac 0)
a) Tính giá trị của A khi x =-8;x =-2;x =1;x =2;x =4;x =3;x= 5;x=- 7 .
b) Từ câu a hãy rút ra nhận xét: Số nguyên x cần có điều kiện gì để A có giá trị là số nguyên? Vận dụng nhận xét trên làm bài tập sau: Bài tập: Tìm các số tự nhiên x để các phân số sau có giá trị là số nguyên B=- 6/x, C =5/x+ 1, D= 4/1 -x, E =x + 2/x, F =2x-3/x+ 2