Câu 4: Đốt cháy 3,1 g photpho trong không khí. Tính thể tích không khi cần dùng ở đktc, biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong không khí.
a.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên.
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> Vkk = 5,6.5 = 28 (l)
b)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,1g Photpho. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí ở đktc
-PTHH: \(4P+5O_2\rightarrow^{t^0}2P_2O_5\).
-\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
-Theo PTHH trên, ta có:
-\(n_{O_2}=\dfrac{0,1}{4}.5=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{KK}=V_{O_2}.5=2,8.5=14\left(l\right)\)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,1=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=2,8.5=14\left(l\right)\)
đốt 1,44g Mg trong bình đựng oxi
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)
b) nếu đốt cháy ngoài không khí thì thể tích không khí tối thiểu cần dùng ở đktc là bao nhiêu? Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí
c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng?
d) để có lượng oxi cần cho phản ứng trên thì nhiệt phân bao nhiêu KClO3?
nMg = 1.44/12 = 0.12 (mol)
2Mg + O2 -t0-> 2MgO
0.12....0.06..........0.12
VO2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
Vkk= 5 VO2 = 1.344 * 5 = 6.72 (l)
mMgO = 0.12 * 40 = 4.8 (g)
2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
0.08............................0.12
mKClO3 = 0.08 * 122.5 = 9.8 (g)
a)
\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)
b)
\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)
Câu 1:
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(n_P=\dfrac{62}{31}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,5\cdot22,4=56\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{56}{20\%}=280\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{4}>\dfrac{0,0625}{5}\) \(\Rightarrow\) Photpho còn dư, Oxi p/ư hết
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,95\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,95\cdot31=29,45\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,025\cdot142=3,55\left(g\right)\)
Câu 1:Đốt cháy hoán toàn 12,4 g photpho trong bình đựng khí oxi.
a. Tính khối lượng điphotphopentaoxit tạo thành sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc)
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho ở trên (coi oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,4-->0,5------->0,2
=> \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng phopho trên
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
4P+5O2-to>2P2O5
0,4---0,5-----0,2
n P=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>Vkk=1,12.5=5,6l
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Nhôm ở trên.
b)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
d) Nếu thay KMnO4 thì khối lượng KMnO4 cần là bao nhiêu ?
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2=3/4. 0,2=0,15(mol)
=>V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) V(kk,đktc)=3,36.5=16,8(l)