Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn )
A) viết phương trình phản ứng
B) tính khối lượng các chất tạo thành
Đang gấp cần gấp trong ngày hôn nay giúp mik với
đang gấp cho mình xin dáp án
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g hỗn hợp metan và etilen thu được 5,6 l khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn
A viết phương trình hóa học
b Tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu
c Tính thể tích không khí điều kiện tiêu chuẩn cần đốt một lượng hiđrocacbon trên biết O2 chiếm 20% thể tích không khí
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_4:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=3,6\\BTC:x+2y=n_{CO_2}=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05mol\\y=0,1mol\end{matrix}\right.\)
a)\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b)\(m_{CH_4}=0,05\cdot16=0,8g\)
\(m_{C_2H_4}=0,1\cdot28=2,8g\)
c)\(\Sigma n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2\cdot0,05+3\cdot0,1=0,4mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot8,96=44,8l\)
2. Để điều chế được oxit sắt từ (Fe3O4), ta đốt cháy hoàn toàn 16,8g dây sắt trong 4,48 lít khí oxi (ở điều kiện chuẩn)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
c. Viết công thức về khối lượng của oxit sắt từ tạo thành
a) \(3Fe+2O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe}=0,3\left(mol\right);n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{3}=\dfrac{0,2}{2}\) => Cả 2 chất đều phản ứng hết
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
c)Cách 1 :
Bảo toàn khối lượng => \(m_{Fe_3O_4}=m_{Fe}+m_{O_2}=16,8+6,4=23,2\left(g\right)\)
Cách 2: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
: đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần dùng 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thấy tạo ra m gam 2 oxit.
a) viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c) tính m
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Gọi số mol Mg, Al là a, b
=> 24a + 27b = 7,8
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______a--->0,5a-------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b------->0,5b
=> 0,5a + 0,75b = 0,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g); mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,769\%\\\%Al=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,231\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 4 + 10,2 = 14,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam Mg trong không khí thu được Mgo a,phương trình hóa học của phản ứng
b, tính thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tự nhiên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
c, tính khối lượng chất tạo thành
a. \(n_{Mg}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 -to-> 2MgO
0,02 0,01 0,02
b. \(V_{O_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=0,224.5=1,12\left(l\right)\)
c. \(m_{MgO}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn Mg.Cần đùng 8.96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a) tính khối lượng Mg cần dùng b) tính khối lượng Mg oxit tạo thành
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
___0,8____0,4__0,8 (mol)
a, \(m_{Mg}=0,8.24=19,2\left(g\right)\)
b, \(m_{MgO}=0,8.40=32\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 6,72 lít metan và etilen ở điều kiện tiêu chuẩn sâu phản ứng thu được 8,96 lít khí co2 .
A, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp .
B, tính thể tích oxi đã tham gia phản ứng .
Em cần câu trả lời gấp cảm ơn
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
Đốt cháy hoà tan 4.48 lít Etilen ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng nước tạo thành b, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đốt cháy 5,6 l khí metan (CH4) cần V lít khí oxi a) viết phương trình phản ứng hoá học b) tính thể tích khí oxi(điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng nước sinh ra sau khi ngưng tụ
a)
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) Theo PTHH : $V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2(lít)$
$n_{CH_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = 2n_{CH_4} = 0,5(mol)$
$m_{H_2O} = 0,5.18 = 9(gam)$
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(1:2:1:2\left(mol\right)\)
\(0,25:0,5:0,25:0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9\left(g\right)\)
Đốt cháy 18.6gram sắt cháy hoàn toàn trong oxi thu được 1 oxi ở nhiệt độ cao a) Tính số mol và viết phương trình phản ứng b) tính thể tích oxi cần dùng điều kiện tiêu chuẩn c)Tính khối lượng oxi thu được Bài 2 cho 5,4 gram nhôm tác dụng với oxi a) viết phương trình và tính số mol b) tính khối lượng sản phẩm tạo thành c) thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn Ai giúp em giải với ạ. Em cảm ơn nhiều