Qua thấu kính phân kì, vật AB có ảnh là A'B' có độ lớn bằng một phần ba vật. Hỏi tiêu cự của thấu kính trên bằng bao nhiêu? Biết rằng ảnh A'B' cách thấu kính một khoảng d' = 10cm
Cho một vận sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự là 10cm,A nằm trên trục chính AB cách thấu kính một khoảng d bằng 15cm A Dựng ảnh A'B' của vật AB qua thấu kính?Nêu tính chất của ảnh?Tìm khoảng cách OA'vàA'B'?
Cho một vật AB đứng trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm và cách thấu kính một khoảng 8cm. a) Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính b) Ảnh A'B' của AB cao bao nhiêu cm? Biết AB cao 0,6cm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự là 25cm. Ảnh ảo A'B' của vật qua thấu kính có kích thước bằng lần vật. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 23,64cm
B. 21,72cm
C. 19,5cm
D. 18,75cm
Đáp án: D
Ảnh cao có kích thước bằng lần vật nên khoảng cách từ ảnh đến thấu kính bằng lần khoảng cách từ vật đến thấu kính.
=> d = 4 . d'
Áp dụng công thức thấu kính phân kì ta có
Cho vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì tại điểm A.cách thấu kính 20cm.Biết vật AB cao 8cm thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm
a) Vẽ ảnh A'B' của vật AB qua thấu kính
b) Tính độ cao của ảnh A'B' và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Vật thật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, tiêu cự f = -20cm. Ảnh A'B' qua thấu kính có A'B'=0,4AB. Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh.
A. 36 cm.
B. 20 cm.
C. 18 cm.
D. 12 cm.
Chọn đáp án C.
Thấu kính phân kì ⇒ d ' < 0
Ta có A ' B = 0 , 4 A B ⇔ d ' = − 0 , 4 d
1 f = 1 d + 1 d ' ⇔ 1 − 20 = 1 d − 1 0 , 4 d ⇔ d = 30 c m ⇒ d ' = − 12 c m . Khoảng cách giữa vật và ảnh là L = d + d ' = 18 c m .
Vật thật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, tiêu cự f = -20cm. Ảnh A ' B ' qua thấu kính có A ' B ' = 0 , 4 AB . Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh.
A. 36 cm.
B. 20 cm.
C. 18 cm.
D. 12 cm.
Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB cách thấu kính 1 khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong 2 trường hợp:
- Thấu kính là hội tụ.
- Thấu kính là phân kì.
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.3a).
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3).
a) Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì b) Vật sáng AB có độ cao 2cm, được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm b1. Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho b2. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m , đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A ' B ' .
a) Cho d 1 = 18 c m . Xác định l để ảnh A ' B ' là ảnh thật.
b) Tìm l để A ' B ' có độ lớn không thay đổi khi cho AB di chuyển dọc theo trục chính. Tính số phóng đại của ảnh qua hệ lúc này.
Sơ đồ tạo ảnh:
a) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = - 9 c m ; d 2 = l - d 1 ' = l + 9 ; d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = 24 ( l + 9 ) l - 15 .
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ 15 > l > 0 .
b) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = - 18 d 1 d 1 + 18 ; d 2 = l - d 1 ' = l d 1 + 18 l + 18 d 1 d 1 + 18 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = 24 ( l d 1 + 18 l + 18 d 1 ) l d 1 + 18 l - 6 d 1 - 432 ;
k = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = - 432 l d 1 + 18 l - 6 d 1 - 432 = - 432 d 1 ( l - 6 ) + 18 l - 432 .
Để k không phụ thuộc vào d 1 thì l = 6 cm; khi đó thì k = 4 3 ; ảnh cùng chiều với vật.