Tìm phép nhân phù hợp với câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
Tìm từ để hỏi điền vào chỗ trống . dựa vào phần gạch chân của câu trả lời để tìm từ để hỏi cho phù hợp
1. How often
2. What
3. Who
4. When
5. Where
6. What
7. Why
8. How
9. When
1. How often
2. What
3. Who
4. When
5. Where
6. What
7. Why
8. How
9. When
1. How often
2. What
3. Who
4. When
5. Where
6. What
7. Why
8. How
Phần I: Trắc nghiệm
Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
A. Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, vở,...
B. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô...
C. Cây cối: cây tre, cây chuối, cây cao...
D. Nghệ thuật: âm nhạc, văn học, điện ảnh...
Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho các câu hỏi sau.
What do you like?
A. I’m thin.
B. I like fish.
C. Yes, I do.
Đáp án: B
Dịch: Bạn thích gì? – Tôi thích cá.
Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho các câu hỏi sau.
Do you like books?
A. Yes, we do.
B. This is our favorite book.
C. Yes, please.
Đáp án: A
Dịch: Các bạn có thích sách không? – Chúng tôi có.
Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho các câu hỏi sau.
Does Bob like candy?
A. No, thanks.
B. No, she doesn’t.
C. No, he doesn’t.
Đáp án: B
Dịch: Bob có thích kẹo không? – Anh ấy không.
Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho các câu hỏi sau.
What is her favorite number?
A. It’s 20.
B. Her number is 20.
C. She’s 20.
Đáp án: A
Dịch: Số yêu thích của cô ấy là gì? – Nó là 20.
Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho các câu hỏi sau.
What is your brother’s favorite color?
A. His favorite color is blue.
B. It’s blue.
C. Both A and B.
Đáp án: C
Dịch: Màu sắc yêu thích của anh trai bạn là gì? - Màu sắc yêu thích của anh ấy là màu xanh
1. Em hãy cùng các bạn đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài cơ thể.
2. Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình nhỏ dưới đây.
Tham khảo
1.
- Các bạn nữ có những bộ phận bên ngoài của cơ thể nào?
Các bạn nữ có những bộ phận bên ngoài của cơ thể: đầu, cổ, chân, tay, bụng, vai,...
- Các bạn nam có những bộ phận bên ngoài của cơ thể nào?
Các bạn nam có những bộ phận bên ngoài của cơ thể: đầu, cổ, vai, lưng, bụng, chân, tay,...
2. Quan sát hình trên, em thấy các giác quan:
Mắt: để nhìn
Tai: để nghe
Lưỡi: để nếm
Tay: để sờ và nhận biết đồ vật.
Mũi: để ngửi.
Đánh dấu x vào (. . .) trước câu trả lời không phù hợp với câu hỏi.
Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm?
( X ) Vì dùng mũi để ngửi.
(. . .) Vì lông mũi giúp cản bớt bụi làm không khí vào phổi sạch hơn
( X ) Vì các mạch máu nhỏ li ti có trong mũi giúp sưởi ẩm không khí vào phổi.
(. . .) Vì các tuyến tiết ra chất nhầy có trong mũi giúp cản bớt bụi, vi khuẩn và làm ẩm không khí trước khi vào phổi.