Cho 14,2 g hỗn hợp Ca, K, Na tác dụng với H2O (dư)-> 6,72 (l) H2 (đktc) với dung dịch X. Tính m chất có trong X
Hỗn hợp X gồm Na và Al Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,36
B. 11,24
C. 10,39
D. 10,64
Đáp án C
• m gam X + nước → V lít H2 + 0,182m gam Al dư.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x x 0,5x mol
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x → x l,5x
• 0,3075 mol X + NaOH dư → 0,982V lít H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
y y 0,5y mol
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
z → l,5z
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần với
A. 12,7
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X
A. 5,6 gam
B. 8,4 gam
C. 6,72 gam
D. 2,8 gam
Đáp án : A
nH2 = 0,25 mol; nSO2 = 0,3 mol
2H+ + 2e → H2 S+6 + 2e → S+4
0,5 <-- 0,25 0,6 <-- 0,3
nFe = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Câu 9: Cho 33,2 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với lượng dư Na thu được X và 6,72 lít khí H2(đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu muối ( natri etylat và natri exitat )
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow46a+60b=33,2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
a a a/2 (mol)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
b b b/2 (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{a}{2}+\dfrac{b}{2}=n_{H_2}=0,3\Rightarrow a+b=0,6\left(2\right)\)
(1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=33,2\\a+b=0,6\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được: \(a=0,2\left(mol\right);b=0,4\left(mol\right)\)
b) \(m_{C_2H_5OH}=n.M=0,2\times46=9,2\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=n.M=0,4\times60=24\left(g\right)\)
c) \(m_{C_2H_5ONa}=n.M=0,2\times68=13,6\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=n.M=0,4\times82=32,8\left(g\right)\)
Cho 8,8 (g) hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu
được 6,72 (l) H2 (đkc) và m gam muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính thể tích HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được.
a) Gọi số mol Mg, Ca là a, b
=> 24a + 40b = 8,8
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______a---->2a------>a------->a
Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
b---->2b------->b------->b
=> a + b = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
=> a = 0,2 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{8,8}.100\%=54,55\%\\\%Ca=\dfrac{0,1.40}{8,8}.100\%=45,45\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 2b = 0,6 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c) mMgCl2 = 0,2.95 = 19 (g)
mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
=> Tổng khối lượng muối = 19 + 11,1 = 30,1(g)
: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. giá trị m là
A.51,6
B. 37,4
C. 40,0
D. 25,8
Chọn đáp án C
Ta có
nH2=0,4->ne=nCl=0,8(mol)
BTKL->m=40g
Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 10%.
- Phần 2 cho tác dụng với Na (dư) tạo thành 6,72 lít khí H2 (đktc).
Xác định thành phần % khối lượng benzen, phenol và ancol etylic trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 66,10%; 27,43%; 6,47%.
B. 29,41%; 58,82%;11,77%.
C. 27,43%; 66,10%; 6,47%.
D. 58,82%; 29,42%; 11,76%.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,7.
B. 11,9.
C. 14,2.
D. 15,4.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H 2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch H N O 3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H 2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 12,7.
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4.
A l N a → H 2 O H 2 : V l í t ( d k t c ) A l → H N O 3 A l N O 3 3 N H 4 N O 3 + N O T N 2 : A l N a → N a O H H 2 : 2 V l í t ( d k t c ) n e d o a ( g ) A l n h ư ờ n g = 2 2 V - V 22 , 4 = 2 V 22 , 4 n A l = 1 3 2 V 22 , 4 B T e : n N H 4 N O 3 = 1 8 2 V 22 , 4 - 0 , 28 . 3 ⇒ m m u ố i = 213 3 2 V 22 , 4 + 80 8 2 V 22 , 4 - 0 , 28 . 3 = 3 , 4 m * Ở T N 2 : n N a + 3 . n A l p ư = 2 . n H 2 n N a = n A l p ư ⇒ n N a = n A l p ư = 1 4 2 V 22 , 4 ⇒ 23 4 2 V 22 , 4 + 27 4 2 V 22 , 4 + 27 3 2 V 22 , 4 = m * * * * * ⇒ m = 22 , 86 , V = 11 , 9