Cho 14,6 g anđehit no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu 64,8 gam Ag Tìm công thức hai andehit và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là :
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3
B. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3
C. HCOOCH=CHCH3 và HCOOCH=CHCH2CH3
D. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3
Chọn D
CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa hoàn toàn X bằng CuO thấy chất rắn giảm 0,32 gam và thu hỗn hợp anđehit Y. Cho toàn bộ Y tác dụng AgNO3/NH3 thu 64,8 gam Ag.
a) Tìm CTPT của hai ancol
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân tử của hai anđehit là
A. butanal và pentanal
B. propanal và butanal
C. etanal và metanal
D. etanal và propanal
Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân tử của hai anđehit là
A. etanal và metanal
B. propanal và butanal
C. butanal và pentanal
D. etanal và propanal
Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân tử của hai anđehit là
A. butanal và pentanal
B. propanal và butanal
C. etanal và metanal.
D. etanal và propanal
Giải thích: Đáp án B
Trường hợp 1: Có HCHO loại
Trường hợp 2: Không có HCHO
CTPT của hai anđehit là C3H6Ovà C4H8O
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 8,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa. Công thức phân tử của 2 anđehit và số mol mỗi chất là?
Ta có: n↓=0,8(mol)
TH1: Không có HCHO , khi đó: nX=0,4(mol)→ loại
TH2: 2 anđehit là HCHO và CH3CHO
\(\left\{{}\begin{matrix}30n_{HCHO}+44_{nCH_3CHO}=8,9\\4n_{HCHO}+2n_{CH_3CHO}=0,8\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCHO}=0,15\\n_{CH_3CHO}=0,1\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 8,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp là
A. 46,25%
B. 56,86%
C. 49,44%
D. 68,75%
Giải thích: Đáp án C
Ta có: n↓=0,8(mol)
TH1: Không có HCHO , khi đó: nX=0,4(mol)→ loại
TH2: 2 anđehit là HCHO và CH3CHO
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 8,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp là
A. 46,25%
B. 56,86%
C. 49,44%
D. 68,75%
Đáp án C
Ta có: n↓=0,8(mol)
TH1: Không có HCHO , khi đó: nX=0,4(mol)→ loại
TH2: 2 anđehit là HCHO và CH3CHO
Cho 0,94g hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức kế tiếp trong cùng một dãy đồng đẳng (không chứa andehit fomic) tác dụng với dung dịch với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag . Công thức phân tử 2 andehit là:
A. C2H5CHOvà C3H7CHO
B. CH3CHOC3H7CHO và C4H9CHO
C. HCHO và CH3CHO
D. C2H5CHO