Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm cần vừa đủ m gam dung dịch axit clohidric 36% thu được dung dịch X và V (L) khí
a) Viết PTHH?
b) Tính V (đktc)?
c) Tính khối lượng muối nhôm thu đc?
d*) Tính C% dung dịch X?
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 12,25%vừa đủ. a, Tính khối lượng DUNG DỊCH H2SO4 đã dùng b, Tính thể tích khí H2 thoát ra (đo ở đktc) c, Tính nồng độ %của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a)
$n_{Al} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{12,25\%} = 360(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,1 + 360 - 0,45.2 = 367,2(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{367,2}.100\% = 14\%$
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm cần vừa đủ V(l) dung dịch H2SO4 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch B và X (lit) H2(đktc).
a) TÌm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch B?
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
Bài 1 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,2 0,3 0,3
a) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(l\right)\)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,3.3}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,3. 22,4
= 6,72 (l)
Chúc bạn học tốt
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
---
a) mH2SO4=4,9%.100=4,9(g) -> nH2SO4=4,9/98=0,05(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Ta có: nZn=nZnSO4=nH2=nH2SO4=0,05(mol)
m=mZn=0,05.65=3,25(g)
b) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
c) mZnSO4=0,05. 161=8,05(g)
mddZnSO4=mZn + mddH2SO4 - mH2= 3,25+100 - 0,05.2=103,15(g)
=> C%ddZnSO4= (8,05/103,15).100=7,804%
Bài 2 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{4,9.100}{100}=4,9\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05 0,05 0,05
a) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,05 . 65
= 3,25 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,05 . 22,4
= 1,12 (l)
c) Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm sunfat
mZnSO4 = nZnSO4 . MZnSO4
= 0,05 . 161
= 8,05 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZn + mH2SO4 - mH2
= 3,25 + 100 - (0,05 . 2)
= 103,15 (g)
Nồng độ phàn trăm của muối kẽm sunfat
C0/0ZnSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8,05.100}{103,15}=7,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 2.8g sắt bằg 400g dung dịch axit clohidric 3.65% vừa đủ a viết PTHH b tính khối lượng muối thu đc , thể tích khí thu đc ở đktc c nồng độ % của dung dịch axit clohidric đã dùng (Fe =56 , H=1, Cl=35,5)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{400.3,65\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,4}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ b.n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,05=6,35\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ c.C\%_{ddHCl\left(đã,dùng\right)}=\dfrac{0,05.2.36,5}{400}.100=0,9125\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2.8g sắt bằg 400g dung dịch axit clohidric 3.65% vừa đủ a viết PTHH b tính khối lượng muối thu đc , thể tích khí thu đc ở đktc c nồng độ % của dung dịch axit clohidric đã dùng (Fe =56 , H=1, Cl=35,5)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,05` `0,1` `0,05` `0,05` `(mol)`
`n_[Fe]=[2,8]/56=0,05(mol)`
`n_[HCl]=[[3,65]/100 . 400]/[36,5]=0,4(mol)`
Ta có:`[0,05]/1 < [0,4]/2`
`=>HCl` hết
`b)m_[FeCl_2]=0,05.127=6,35(g)`
`V_[H_2]=0,05.22,4=1,12(l)`
`c)C%_[HCl]` đề cho sẵn r :)
1. Hòa tan hoàn toàn sắt trong dung dịch HCl 5% vừa đủ thu đc 6,72l khí H2 ( đktc)
a, tính KL muối thu đc
b, tính KL dung dịch HCl đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 5,4 nhôm trong dung dịch axit clohidric 10% vừa đủ
a, tính KL muối thu đc
b, tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c, tính KL dung dịch HCl đã dùng
giúp mk với ạ cảm ơn m.n nhiều
Cho 5.4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric 3.65% tạo thành muối nhôm clorua và khí hidro
a)viết PTHH
b)tính thể tích khí hidro thu được
c)tính khối lương muối nhôm clorua tạo thành
d) tính khối lượng dung dịch axit clohidric cần dùng
a)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = 0,3 mol <=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
c) nAlCl3 = nAl = 0,2 mol
=> mAlCl3 = 0,2. 133,5 = 26,7 gam.
d) nHCl cần dùng = 3nAl = 0,6 mol
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
<=> mdd HCl cần dùng = \(\dfrac{21,9}{3,65\%}\) = 600 gam
Hòa tan hoàn toàn 18.2 hỗn hợp 2 oxit magie oxit và nhôm oxit vừa đủ với 182.5g dung dịch hcl 20% a)viết PTHH b)tính phần trăm khối lượng mỗi oxit c) tính khối lượng muối thu được d)tính nồng độ %của các muối thu được
PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a_____2a_______a_______a (mol)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
b_____6b_______2b_______3b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}40a+102b=18,2\\2a+6b=\dfrac{182,5\cdot20\%}{36,5}=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\dfrac{0,2\cdot40}{18,2}\cdot100\%\approx43,96\%\\\%m_{Al_2O_3}=56,04\%\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)=n_{AlCl_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{18,2+182,5}\cdot100\%\approx9,47\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{182,5+18,2}\cdot100\%\approx13,3\%\end{matrix}\right.\)
a) mHCl=182,5. 20%=36,5(g) -> nHCl=1(mol)
Đặt nMgO=a(mol); nAl2O3=b(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O
a__________2a______a(mol)
Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2O
b_______6b______2b(mol)
b) Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+102b=18,2\\2a+6b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mMgO=0,2.40=8(g)
=>%mMgO=(8/18,2).100=43,956%
=> %mAl2O3= 56,044%
c) m(muối)= mAlCl3 + mMgCl2= 133,5.2b+ 95.a= 133,5.0,1.2+95.0,2= 45,7(g)
d) mAlCl3= 26,7(g) ; mMgCl2 = 19(g)
mddsau= 18,2+ 182,5= 200,7(g)
=>C%ddAlCl3=(26,7/200,7).100=13,303%
C%ddMgCl2=(19/200,7).100=9,467%
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng một lượng dung dịch axit H2SO4 12,25%.
a, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
b, Tính thể tích H2(dktc thu được)
a)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{12,25\%} = 160(gam)$
b)
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$