Hoàn thành các câu sau đúng dạng ở thì quá khứ đơn
Bài 13: Hoàn thành câu sau đúng dạng ở thì quá khứ đơn:
1. It/be/cloudy/yesterday.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
2. In 1990/we/move/to another city.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
3. When/you/get/the first gift?
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
4. She/not/go/to the church/five days ago.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
5.How/be/he/yesterday?
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
6. Mr. and Mrs James/come back home/and/have/dinner/late/last night?
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
7. They/happy/last holiday?
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
8. How/you/get there?
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
9. I/play/football/last/Sunday.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
10. My/mother/make/two/cakes/four/days/ago.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
11. Tyler/visit/his/grandmother/last/month.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
12. Joni/go/zoo/five/days/ago.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
13. We/have/fun/yesterday.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
14. My/father/not/at the office/the day/before yesterday.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
15. Janet/miss/the/bus.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
16. She/tidy/her room.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
17. Nancy/watch/not/television.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
18. She/read/a book.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
19. It/not/be/cold.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
20. They/be/late for the interview.
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
Bài 13: Hoàn thành câu sau đúng dạng ở thì quá khứ đơn:
1. It/be/cloudy/yesterday.
……IT WAS CLOUDY YESTERDAY.
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
2. In 1990/we/move/to another city.
……….…IN 1990, WE MOVED TO ANOTHER CITY.
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
3. When/you/get/the first gift?
……….…WHEN DID YOU GET THE FIRST GIFT?
….……….……….……….……….……….……….……….……….
4. She/not/go/to the church/five days ago.
……….…SHE DID NOT GO TO THE CHURCH FIVE DAYS AGO.
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
5.How/be/he/yesterday?
……….…HOW WAS HE YESTERDAY?
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
6. Mr. and Mrs James/come back home/and/have/dinner/late/last night?
……….…DID MR AND MRS JAMES COME BACK HOME AND HAVE DINNER LATE LAST NIGHT?…….……….……….……….……….……….……….……….……….
7. They/happy/last holiday?
……….…WERE THEY HAPPY LAST HOLIDAY?
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
8. How/you/get there?
……….…HOW DID YOU GET THERE?
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
9. I/play/football/last/Sunday.
……….…I PLAYED FOOTBALL LAST SUNDAY.
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
10. My/mother/make/two/cakes/four/days/ago.
……….……MY MOTHER MADE 2 CAKES FOUR DAYS AGO.
….……….……….……….……….……….……….……….……….
11. Tyler/visit/his/grandmother/last/month.
……….……TYLER VISITED HIS GRANDMOTHER LAST MONTH.
….……….……….……….……….……….……….……….……….
12. Joni/go/zoo/five/days/ago.
……….……JONI WENT TO THE ZOO FIVE DAYS AGO.
….……….……….……….……….……….……….……….……….
13. We/have/fun/yesterday.
……….……WE HAD MUCH FUN YESTERDAY.
….……….……….……….……….……….……….……….……….
14. My/father/not/at the office/the day/before yesterday.
……….………MY FATHER WAS NOT AT THE OFFICE THE DAY BEFORE YESTERDAY.
.……….……….……….……….……….……….……….……….
15. Janet/miss/the/bus.
……….……….JANET MISSED THE BUS.
……….……….……….……….……….……….……….……….
16. She/tidy/her room.
……….………SHE TIDIED HER ROOM
.……….……….……….……….……….……….……….……….
17. Nancy/watch/not/television.
……….………NANCY DID NOT WATCH THE TELEVISION.……….……….……….……….……….……….……….……….
18. She/read/a book.
……….…SHE READ A BOOK.
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
19. It/not/be/cold.
……….…IT WAS NOT COLD.
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
20. They/be/late for the interview.
……….…THEY WERE LATE FOR THE INTERVIEW.
…….……….……….……….……….……….……….……….……….
CHO ĐỘNG TỪ VÀ CHỦ NGỮ SAU: HÃY THÀNH LẬP CÂU Ở CÁC THỜI Ở DẠNG CÂU KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH, NGHI VẤN VỚI QUÁ KHỨ ĐƠN, HIỆN TẠI ĐƠN, HIỆN TẠI HOÀN THÀNH, TƯƠNG LAI ĐƠN, HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - MARY - WASH - THE DISHES
Quá khứ đơn
(+) Mary washed the dishes
(-) Mary didn't wash the dishes
(?) Did Mary wash the dishes?
Hiện tại đơn
(+) Mary washes the dishes
(-) Mary doesn't wash the dishes
(?) Does Mary wash the dishes?
Hiện tại hoàn thành
(+) Mary has washed the dishes
(-) Mary hasn't washed the dishes
(?) Has Mary washed the dishes?
Tương lai đơn
(+) Mary will wash the dishes
(-) Mary won't wash the dishes
(?) Will Mary wash the dishes?
Hiện tại tiếp diên
(+) Mary is washing the dishes
(-) Mary isn't washing the dishes
(?) Is Mary washing the dishes?
Đề bài:Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sao cho phù hợp với ngữ cảnh câu.
1.The robbers left / had left the bank when the policemen finally arrived / had arrived.
2.When the rain startes / had started,the Atkinsons finished / had finished planting trees.
3.By the time Rebecca went / had gone into the store,she got / had got soaked.
4.Darcey saw / had seen this castle before she againlasst Sunday.
5.Mr.Palmer didn't speak / hadn't spoken any Chinese before he moved / had moved to Peking.
6.Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached / had reached the hospital.
7.When my morther brought / had brought me an apple,I finished / had finished my homewook.
8.Mrs.Wilkinson refused / had refused to drive the car because she had / had had a terrible accident on the hightway about a year ago.
9.I didn't think / hadn't thought of having a new house before I saw / had seen that ad on TV.
10.My uncle didn't try / hadn't tried Italia food before went / had gone to that restaurant.
1. had left/ arrived
2. startes -> started/ had finished
3. went/ had got
4. had seen
5. hadn't spoken/ moved
6. had got/ reached
7. brought/ had finished
8. refused/ had had
9. hadn't thought/ saw
10. hadn't tried/ went
mn ấn vào câu hỏi để nó ra hàng rõ ràng hộ em với
1. They (go) home after they (finish) their study.
2. Yesterday whenI(arrive) to the party, they(already go) home.
3. After theguests (leave) , she (go) back into the living-room and(switch) off thelight.
4. On arrival at homeI (find) that she(justleave) just a few minutes before.
5. Before he (go) to bed,he (do) his homework.
6. When they (get) to the place, the man(die)
7. He(do) nothing before he (see) me.
8. He(thank) me for what I (do) for him.
9. I (be) sorry that I (hurt) him.
10. After they(go) ,I (sit) down and(rest)
went; had finished
arrived; had already gone
had left; went; switched
found; had just left
went; had done
got; had died
had done; saw
thanked; had done
was; had hurt
had gone; sat; rested
2. dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn
( dạng bài tập này khi làm các em phải thêm từ , chia động cho đúng thì của nó )
1 . I / go swimming / yesterday
2. Mrs . Nhung / wash / the dishes
1 I went swimming yesterday
2 Mrs.nhung washed the dishes
1)Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn:
1. In 1990/ we/ move/ to another cit.
2.She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
3.How/ you/ get/ there.
Bài 1 ; Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn
1 . It / be / cloudy / yesterday
=> ....
2. How / you / get there ?
=> ....
3. I / play / football / last / Sunday .
=> .....
Bài 1 ; Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn
1 . It / be / cloudy / yesterday .
=> It was cloudy yesterday .
2. How / you / get there ?
=> How did you get there ?
3. I / play / football / last / Sunday .
=> I played football last Sunday.
Câu 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn : 1. It/ be/ cloudy/ yesterday. 2. In 1990/ we/ move/ to another city. 3. When/ you/ get/ the first gift? 4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago. 5. How/ be/ he/ yesterday? 6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night? 7. They/ happy/ last holiday ? 8. How/ you/ get there? 9. I/ play/ football/ last/ Sunday. Quảng cáo 10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago. 11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month. 12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago. 13. We/ have/ fun/ yesterday. 14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday. Mình cần gấp |
Tham khảo :
Câu 1:
It was cloudy yesterday.
In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city.
When did you get the first gift?
She did not go to the church five days ago.|She didn't go to the church five days ago.
How was he yesterday?
Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
Were they happy last holiday?
How did you get there?
I played football last Sunday.
My mother made two cakes four days ago.
Tyler visited his grandmother last month.
Joni went to the zoo five days ago.
We had fun yesterday.
My father was not at the office the day before yesterday.|My father wasn't at the office the day before yesterday.
1. It was cloudy yesterday
2. In 1990, we moved to another city
3. When did you get the first gift?
4. She did not go the the church 5 days ago
5. How was he yesterday?
6. Did (?) and Mrs James come back home and have lunch late last night?
7. Did they happy last holiday?
8. How did you get there?
9. I played football last Sunday
10. My mother made 2 cakes for days ago.
11. Tyler visited his grandmother last month
12. Joni went to the zoo 5 days ago
13. We had fun yesterday
14. My father wasn't at the office the day before yesterday
Write the usage, form:
Các Thì Quá Khứ
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Tiếp DiễnThì Quá Khứ Hoàn ThànhThì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Hiện Tại
Thì Hiện Tại ĐơnThì Hiện Tại Tiếp DiễnThì Hiện Tại Hoàn thànhThì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Tương Lai
Thì Tương Lai ĐơnThì Tương Lai GầnThì Tương Lai Tiếp DiễnThì Tương Lai Hoàn ThànhThì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp DiễnI. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
Chú ý :+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1. Form : S + have / has + PII2. Usage :- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
Form : S + V- ed (regular /irregular )Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.eg. I went to the cinema last night.
Adverbs: -last : -yesterday - ago- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
Form : S + will/ shall + V bare infi.Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month..........- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không
có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
Form : S + will + have +PII.Usage :- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Form: S + will + have been + Ving .Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
Câu khẳng định | I/He/She/It was writing | You/We/They were writing |
Câu phủ định | I/He/She/It wasn’t writing | You/We/They weren’t writing |
Câu nghi vấn | Was I/He/She/It writing? | Were You/We/They writing? |
Câu trả lời Yes | Yes, I/He/She/It was | Yes, You/We/They were |
Câu trả lời No | No, I/He/She/It wasn’t | No, You/We/They weren’t |