Cho 42,7 gam hỗn hợp gồm Ba và BaO tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Viết các PTHH xảy ra và gọi tên sản phẩm b. Tính khối lượng Ba; BaO có trong hỗn hợp ban đầu. (Ba = 137; O = 16; H = 1)
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K và K2O tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được 2, 24 lít khí (đktc). Viết các PTHH xảy ra và gọi tên sản phẩm Tính khối lượng K; K2O có trong hỗn hợp ban đầu. (K = 39; O = 16; H = 1)
`2K+2H_2O->2KOH+H_2` (sp: Kali hidroxit, Hidro)
0,2---------------------------0,1 mol
`K_2O+H_2O->2KOH`
`n_(H_2)=((2,24)/(22,4))=0,1 mol`
`->m_(K)=0,2.39=7,8g`
`->m_(K_2O)=17,2-7,8=9,4g`
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào nước dư, thu được 1,344 lít khí (đktc). Mặt khác khi cho 2m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X ban đầu là:
A. 88,9%
B. 95,2%
C. 79,8%
D. 62,7%
Đáp án C
Các phản ứng xảy ra:
Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba (OH)2 dư thu được 20,832/2=10,416 lít H2 (đktc)
Vì thể tích H2 thu được ở hai trường hợp (khi sử dụng cùng khối lượng hỗn hợp X) khác nhau nên khi hòa tan hỗn hợp vào nước thì còn một phần kim loại Al dư không tan.
Trong m gam X gọi n Ba = a n Al = b
Cho 29,2 gam hỗn hợp khí X gồm Fe3O4 và CuO phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 20,54% và 1,300 lít
B. 20,54% và 0,525 lít
C. 79,45 % và 1,300 lít
D. 19,45% và 0,525 lít
Đáp án C
nHNO3 bđ = 1,5 ; nNO2 = 0,2 (mol)
Khi thêm nước lọc vào T và thu được lượng kết tủa max thì phần dung dịch nước lọc chỉ chứa NaNO3.
Bảo toàn N => nNaNO3 = nHNO3 – nNO2 = 1,3 (mol)
=> nNaOH = 1,3 => Vdd NaOH = 1,3 (lít)
Đặt a, b là số mol Fe3O4 và CuO
mhh = 232a + 80b = 29,2 (1)
Có: nCO2 = nBaCO3 = 0,05 (mol) = nO( trong oxit pư)
Bảo toàn e cả quá trình: nNO2 = nFe3O4 + 2nO (mất đi khi + CO)
=> nFe3O4 = nNO2 - 2nO (mất đi khi + CO) = 0,2 – 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> %mFe3O4 = [0,1. 232: 29,2].100% = 79,45%
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
12,5 gam hỗn hợp K và K2O vào nước thu được 2,479 lít khí
a) viết các pthh xảy ra
b) tính khối lượng từng chất lõng trong hỗn hợp ban đầu
c) tính khối lượng sản phẩm base thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,2<---------------0,2<----0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\m_{K_2O}=12,5-7,8=4,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,05-------------->0,1
=> mKOH = (0,2 + 0,1).56 = 16,8 (g)
2K+2H2O->2KOH+H2
0,2--------------0,2-------0,1mol
K2O+H2O->2KOH
0,05--------------0,1
n H2=0,1 mol
=>m K=0,2.39=7,8g
=>m K2O=4,7g=>n K2O=0,05 mol
=>m bazo=0,3.56=16,8g
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít
B. 20,54% và 1,300 lít
C. 79,45% và 1,300 lít
D. 20,54% và 0,525 lít
: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH dạng phân tử của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. [ĐS: %Ag = 71,68%]
a)
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$Ag + 2HNO_3 \to AgNO_3 + NO_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol) \Rightarrow 64a + 108b = 4,52(1)$
$n_{NO_2} =2a + b = 0,07(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,02.64}{4,52}.100\% = 28,31\%$
$\%m_{Ag} = 71,69\%$
Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 4,54
B. 9,5
C. 7,02
D. 7,44