1.
a) Phân tích đa thức thành nhân tử : (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) - 24
b) Chứng minh rằng : \(\frac{a}{3}\)+ \(\frac{a^2}{2}\)+ \(\frac{a^3}{6}\)là một số nguyên với mọi số a
1) Tìm GTNN của bt:
a)A=x2(x-1)2+2x2-4x-1
b)B=(x-5)(x-3)(x+2)(x+4)+2022
2) a) Phân tích đa thức thành nhân tử: x3-9x2+26x-24
b)Với n là số nguyên, cmr: 7n3-9n2+26n-12 chia hết cho 6
\(x^3-9x^2+26x-24\)
\(=x^3-4x^2-5x^2+20x+6x-24\)
\(=\left(x-4\right)\left(x^2-5x+6\right)\)
\(=\left(x-4\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
1. Cho a là số nguyên. Chứng minh M = ( a + 1 ) ( a + 2 ) ( a + 3 ) ( a + 4 ) + 1 là bình phương của một số nguyên
2. Phân tích đa thức thức thành nhân tử :
( x^2 + x + 1 ) ( x^2 + x + 2 ) - 12
1. \(M=\left(a+1\right)\left(a+2\right)\left(a+3\right)\left(a+4\right)+1\)
\(=\left[\left(a+1\right)\left(a+4\right)\right]\left[\left(a+2\right)\left(a+3\right)\right]+1\)
\(=\left(a^2+5a+4\right)\left(a^2+5a+6\right)+1\)
\(=\left(a^2+5a+4\right)^2+2\left(a^2+5a+4\right)+1\)
\(=\left(a^2+5a+5\right)^2\)
=> Đpcm
M = ( a + 1 )( a + 2 )( a + 3 )( a + 4 ) + 1
= [ ( a + 1 )( a + 4 ) ][ ( a + 2 )( a + 3 ) ] + 1
= [ a2 + 5a + 4 ][ a2 + 5a + 6 ] + 1
Đặt t = a2 + 5a + 4
M <=> t[ t + 2 ] + 1
= t2 + 2t + 1
= ( t + 1 )2
= ( a2 + 5a + 4 + 1 )2 = ( a2 + 5a + 5 )2 ( đpcm )
( x2 + x + 1 )( x2 + x + 2 ) - 12 (*)
Đặt t = x2 + x + 1
(*) <=> t( t + 1 ) - 12
= t2 + t - 12
= t2 - 3t + 4t - 12
= t( t - 3 ) + 4( t - 3 )
= ( t - 3 )( t + 4 )
= ( x2 + x + 1 - 3 )( x2 + x + 1 + 4 )
= ( x2 + x - 2 )( x2 + x + 5 )
= ( x2 + 2x - x - 2 )( x2 + x + 5 )
= [ x( x + 2 ) - 1( x + 2 ) ]( x2 + x + 5 )
= ( x + 2 )( x - 1 )( x2 + x + 5 )
2. Đặt \(t=x^2+x+1\)
pt \(\Leftrightarrow t\left(t+1\right)-12\)
\(=t^2+t-12\)
\(=t^2+4t-3t-12\)
\(=t\left(t+4\right)-3\left(t+4\right)\)
\(=\left(t-3\right)\left(t+4\right)\)
Thay vào ta được \(\left(x^2+x-2\right)\left(x^2+x+5\right)\)
Bài 6 :
a) Phân tích đa thức P(x) =\(48x^3-8x^2-5x+1\) thành nhân tử
b) Chứng minh rằng \(6x^3-x^2\) ≥ \(\frac{5x-1}{8}\) với mọi số thực x không âm
c) Cho a , b , c , d là các số thực dương thỏa mãn a + b + c + d = 1 . Chứng minh rằng :
\(6\left(a^3+b^3+c^3+d^3\right)-\left(a^2+b^2+c^2+d^2\right)\) ≥ \(\frac{1}{8}\)
1)Tìm GTNN của bt:
a) A=x2(x-1)2+2x2-4x-1
b) B=(x-5)(x-3)(x+2)(x+4)+2022
2)
a) Phân tích đa thức thành nhân tử
x3-2x2+26x-24
b) Với n là số nguyên . CMR: 7n3-9n2+26n-12 chia hết cho 6
1)Tìm GTNN của bt:
a) A=x2(x-1)2+2x2-4x-1
b) B=(x-5)(x-3)(x+2)(x+4)+2022
2)
a) Phân tích đa thức thành nhân tử
x3-2x2+26x-24
b) Với n là số nguyên . CMR: 7n3-9n2+26n-12 chia hết cho 6
1)Tìm GTNN của bt:
a) A=x2(x-1)2+2x2-4x-1
b) B=(x-5)(x-3)(x+2)(x+4)+2022
2)
a) Phân tích đa thức thành nhân tử
x3-2x2+26x-24
b) Với n là số nguyên . CMR: 7n3-9n2+26n-12 chia hết cho 6
Cho đa thức P(x) = 2x4-7x3-2x2+13x+6
a) Phân tích đa thức thành nhân tử
b) Chứng minh rằng: P(x) chia hết cho 6 với mọi số nguyên x
1)Tìm GTNN của bt:
a) A=x2(x-1)2+2x2-4x-1
b) B=(x-5)(x-3)(x+2)(x+4)+2022
2)
a) Phân tích đa thức thành nhân tử
x3-2x2+26x-24
b) Với n là số nguyên . CMR: 7n3-9n2+26n-12
2.a) (ko phân tích được, bạn coi lại nhé)
b) phần còn lại của chứng minh là gì thế bạn?
CÂU 1:GIẢI PHƯƠNG TRÌNH SAU
\(x^2-4x+6=\frac{21}{x^2-4x+10}\)
\(\left(x^2-\frac{25}{4}\right)^2=10x+1\)
CÂ
U 2:PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
\(\left(X^2+4Y^2-20\right)^2-16\left(XY-4\right)^2\)
CÂU 3:CHOA,B,C LÀ 3 SỐ DƯƠNG.C/M RẰNG
\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{a+c}+\frac{c^2}{a+b}\ge\frac{a+b+c}{2}\)
CÂU 4 VỚI X>0, CHỨNG MINH RẰNG: \(X+\frac{1}{X}\ge2\)
Câu 1:
Ta có phương trình: \(x^2-4x+6=\frac{21}{x^2-4x+10}\)
<=> \(\left(x^2-4x+6\right)\left(x^2-4x+10\right)=21\)
<=> \(\left(x^2-4x+8\right)^2-4=21\)
<=> \(\left(x^2-4x+8\right)^2=25\)
<=> \(x^2-4x+8=\pm5\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}x^2-4x+3=0\\x^2-4x+13=0\end{cases}}\)
2 phương trình này bạn bấm máy tính là ra nghiệm nha :) Mình làm hơi tắt :0
Câu 3:
Ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki dạng phân thức: Với a, b, x, y thuộc R thì \(\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{x+y}\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\frac{a}{x}=\frac{b}{y}\)
Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki dạng phân thức ta có:
\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}+\frac{c^2}{a+b}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{b+c+c+a+a+b}=\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(a+b+c\right)}=\frac{a+b+c}{2}\)
=> \(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}+\frac{c^2}{a+b}\ge\frac{a+b+c}{2}\)=> đpcm
Câu 4:
Do x > 0 nên ta có: \(x+\frac{1}{x}-2=\left(\sqrt{x}\right)^2-2+\left(\frac{1}{\sqrt{x}}\right)^2=\left(\sqrt{x}-\frac{1}{\sqrt{x}}\right)^2\ge0\forall x>0\)
=> \(x+\frac{1}{x}-2\ge0\Rightarrow x+\frac{1}{x}\ge2\)
=> đpcm