Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng rượu etylic trong không khí thu được 4,48 lít khí CO2 điều kiện têu chuẩn a) viết PTHH của phản ứng b) Tính khối lượng rượu etylic c) Tính thể tích khí oxi
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2 .
a) Tính khối lượng rượu đã cháy?
b) Thể tích không khí c hat a n dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
c) Để có được lượng rượu trên cần lên men bao nhiêu gam glucozo?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,6
a)\(m_{C_2H_5OH}=0,2\cdot46=9,2g\)
b)\(V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot13,44=67,2l\)
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\a, PTHH:C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ b,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\\ c,V_{C_2H_5OH}=46\%.100=46\left(ml\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8.46}{46}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic bởi oxi không khí thu được khí cacbonđioxit và hơi nước. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính khối lượng cacbonđioxit và khối lượng hơi nước tạo thành c) Tính thể tích oxi và thể tích ( đktc) trong không khí thu được khí cacbonđioxit và hơi nước
a)
$C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b)
n C2H5OH = 9,2/46 = 0,2(mol)
n CO2 = 2n C2H5OH = 0,4(mol) => m CO2 = 0,4.44 = 17,6 gam
n H2O = 3n C2H5OH = 0,6(mol) => m H2O = 0,6.18 = 10,8 gam
c)
n O2 = 3n C2H5OH = 0,6(mol)
=> V O2 = 0,6.22,4 = 13,44(lít)
=> V không khí = 13,44/20% = 67,2 lít
Theo gt ta có: $n_{C_2H_5OH}=0,2(mol)$
a, $C_2H_5OH+3O_2\rightarrow 2CO_2+3H_2O$
b, Ta có: $n_{CO_2}=0,4(mol)\Rightarrow m_{CO_2}=17,6(g)$
$n_{H_2O}=0,6(mol)\Rightarrow m_{H_2O}=10,8(g)$
c, Ta có: $n_{O_2}=0,6(mol)\Rightarrow V_{O_2}=13,44(l)\Rightarrow V_{kk}=67,2(l)$
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam rượu etylic trong không khí.
a./ Viết PTHH.
b./ Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra sau phản ứng.
c./ Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,05----------------->0,1
=> mCO2 = 0,1.44 = 4,4 (g)
a) PTHH \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b) Khối lượng mol của rượu etylic là \(M_{etylic}=2M_C+5M_H+M_O+M_H=2.12+5.1+16+1=46\left(g/mol\right)\)
Số mol rượu etylic tham gia phản ứng là \(n_{etylic}=\dfrac{m_{etylic}}{M_{etylic}}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
TL mol 1 : 3 : 2 : 3
pứ mol 0,05 : ? : ? : ?
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng mol của CO2 là \(M_{CO_2}=M_C+2M_O=12+2.16=44\left(g/mol\right)\)
Khối lượng CO2 hình thành là \(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
c) Dễ dàng tính được \(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi cần dùng là \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Thể tích không khí cần dùng là \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100\%}{21\%}=\dfrac{3,36.100}{21}=16\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn rượu etylic cần dùng 4,48 lít oxi(đktc) .a/ Tính thể tích chất khí sinh ra ở đktc .b/Tính khối lượng etylic tham gia phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 90%
a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
b, \(n_{C_2H_6O\left(LT\right)}=\dfrac{1}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{15}}{90\%}=\dfrac{2}{27}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=\dfrac{2}{27}.46=\dfrac{92}{27}\left(g\right)\)
Nước cháy hoàn toàn 4,6gam rượu etylic a)tính thẻ tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn b)tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
TK
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic cần dùng V lít oxi (ở đktc), sau phản ứng thu được khí cacbonic và nước.
a/ Tính thể tích oxi phản ứng.
b/ Tính thể tích khí cacbonic tạo thành.
c/ Tính khối lượng nước tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
a) C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,05-->0,15-------->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> Vkk = 3,36 : 20% = 16,8 (l)