đặt câu với 4 cấu trúc sau :
a; TN , CN ,VN
B:TN, TN , CN ,VN
C : TN ,CN,-VN:CN-VN
Câu 4: Câu lệnh được mô tả như sau: “ Nếu Điều kiện đúng thực hiện Lệnh, nếu sai thì dừng” là câu lệnh gì?
A. Cấu trúc lặpB. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếuC. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
D. Cấu trúc tuần tự
Đặt câu với cấu trúc: Used to + Ving
Helpppppppppppppp
She is used to getting up early in the morning
Đặt câu theo cấu trúc sau:
a) TN,CN-VN,CN-VN b) TN,CN-VN,TN,CN-VN
a, Trong lớp, Hoa là bạn học sinh không những chăm chỉ, học giỏi mà bạn ấy còn là cây văn nghệ của lớp em
b, Hôm qua, Bạn mến đã làm việc tốt là dắt một bà cụ sang đường, trong lúc bà ấy đang loay hoay không biết phải sang đường bằng cách nào.
Quan sát hình 21.1 và trả lời các câu hỏi sau:
- Cấu trúc của đoạn gen bị biến đổi khác với cấu trúc của đoạn gen ban đầu như thế nào? Hãy đặt tên cho từng dạng biến đổi đó.
- Đột biến gen là gì ?
- Số lượng và trình tự các cặp nucleotit ở đoạn (b), (c), (d) khác so với đoạn (a)
+ Đoạn (b) là đột biến gen dạng mất (cặp X-G)
+ Đoạn (c) là đột biến gen dạng thêm (cặp T-A)
+ Đoạn (d) là đột biến gen dạng thay thế (cặp A-T thành cặp G-X)
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
đặt câu với 12 cấu trúc
tieng anh
1 cáu trúc đạt 1 câu
1. Công thức thì hiện tại đơn:
Ví dụ:
I use the Internet just about every day.I always miss you.II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)Ví dụ:
I am tired now.He wants to go for a cinema at the moment.Do you remember me?III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECTVí dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
Ví dụ:
I went to the concert last week.A few weeks ago, a woman called to report a robbery.VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUSVí dụ:
It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
Ví dụ:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUSVí dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE) Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)
- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.
XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)Ví dụ:
for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).#Châu's ngốcĐặt câu với cấu trúc SVO1 in order that + SVO2
She always tries to study hard in order that she can become an English teacher.
He got under the bed in order that he could hide from his friends.
Khai told the taxi driver to drive fast to the railway station so that he wouldn't miss the train.
She rode her bike fast in order that she could get home early.
They got up early in order that they could get to school on time.
đặt câu với các cấu trúc
find+o+adj
think(that)+s+be+adj
chú ý mỗi cấu trúc hai từ
Đặt câu theo cấu trúc sau về chủ đề học tập: TN, CN-VN, VN
Hôm qua , tôi tham gia câu lạc bộ toán học và gặp rất nhiều bạn mới .
Hôm qua, em được cô giáo tuyên dương vì được điểm cao
4. Sau đây là những câu thay đổi cấu trúc so với câu gốc trong các văn bản có trong bài học này. Nghĩa của câu thay đổi cấu trúc khác như thế nào so với câu gốc?
a.
- Câu gốc: Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thể có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi.
- Câu thay đổi: Có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi, tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế.
b.
- Câu gốc: Tuy nhiên, đây không phải là điều quá nghiêm trọng, và càng không phải là căn bệnh” hết cách chữa.
- Câu thay đổi: Tuy nhiên, đây không phải là “căn bệnh” hết cách chữa và càng không phải là điều quá nghiêm trọng.
Với các trường hợp này, không thể dùng các câu đã biến đổi cấu trúc để thay cho những câu gốc trong đoạn trích được. Cụ thể:
- Ở trường hợp thứ nhất: thư ông viết cho cháu thì đối tượng trước hết không thể là bố mẹ cháu.
- Ở trường hợp thứ hai: khi con cái bị bắt nạt, thì bố mẹ phải giúp đỡ con trước, sau đó mới nhờ đến thầy cô giáo.