Trình bày kỹ thuật, chăm sóc, và phòng, trị bệnh trong chăn nuôi gà thịt thả vườn?
GIÚP MIK VÓI, SOS mai thi òi
trình bày kĩ thuật nuôi dưỡng , chăm sóc và phòng trừ bệnh cho gà thịt
chăm sóc :
- giai đoạn gà con : sử dụng đèn thắp sáng để sưởi ấm trong vài tuần đầu sau khi gà nở và vào mùa đông , đồng thời phòng chuột , mèo và kích thích gà ăn được nhiều thức ăn . Khi gà nuôi được 1 tháng tuổi , hằng ngày thả gà ra vườn chăn thả vài giờ khi nắng ấm
- giai đoạn gà tơ và gà thịt : gà lớn dần , có thể tăng thêm thời gian thả vườn khi nắng ấm và lùa gà về chuồng trước lúc trời lặn . Thường xuyên vệ sinh chuồng trại , máng ăn máng uống để tránh vi khuẩn gây bệnh phát triển
phòng bệnh cho gà thịt :
- giữ cho chuồng trại luôn sạch sẽ , khô ráo , thoáng mát
- tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine cho gà theo điịnh kì để phòng bệnh
- đảm bảo cung cấp chất dinh dưỡng giúp gà có được sức khỏe đề kháng tốt nhất
trình bày kỹ thuật phòng bệnh cho gà?
chăm sóc phòng và trị bệnh cho vật nuôi có ảnh hưởng như thê nào tới vật nuôi?
cần nuôi dưỡng như thế nào để vật nuôi non khỏe mạnh phát triển và khám bệnh?
Kĩ thuật phòng, trị bệnh cho gà cần thực hiện các công việc sau:
- Giữ chuồng trại sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine cho gà theo định kì để phòng bệnh
- Đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng
* Để vật nuôi non khỏe mạnh, phát triển và kháng bệnh tốt, cần nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp với đặc điểm phát triển của cơ thể vật nuôi bằng cách cung cấp thức ăn có đủ năng lượng, protein, vitamin và chất khoáng.
* Nếu chăm sóc, phòng và điều trị bệnh không tốt dẫn đến vật nuôi có hệ miễn dịch không tốt, sức đề kháng kém, sức khỏe yếu, không đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng, ảnh hưởng đến năng suất chất lượng, sản phẩm chăn nuôi; thậm chí sự sống vật nuôi ngắn hạn dẫn đến tổn thất kinh tế cho người nuôi.
Vì sao chăm sóc,phòng trị bệnh cho vật nuôi lại ảnh hưởng đến năng suất , chất lượng sản phẩm chăn nuôi?
giúp mik với , mai thi ròi!
Nếu chăm sóc, phòng và điều trị bệnh không tốt dẫn đến vật nuôi có hệ miễn dịch không tốt, sức đề kháng kém, sức khỏe yếu, không đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng, ảnh hưởng đến năng suất chất lượng, sản phẩm chăn nuôi; thậm chí sự sống vật nuôi ngắn hạn dẫn đến tổn thất kinh tế cho người nuôi.
Hãy mô tả tóm tắt quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt lông màu bán chăn thả.
Tham khảo!
Buớc 1. Chuẩn bị chuồng trại, bãi thả
Chuồng nuôi gà thịt lông màu bản chăn thả là kiểu chuồng hở, có tường rào, rèm, bạt che mưa, nắng. Trong chuồng bố trí giàn đậu bằng tre hoặc gỗ cách nền 0,5 m. Bãi thả phải có diện tích đủ rộng, có bóng râm, có lưới hoặc hàng rào bao quanh.
Buớc 2. Úm gả con
Gà con mới nở được nuôi úm đến 5 tuần tuổi và được chăm sóc như gà thịt nuôi công nghiệp.
Bước 3. Nuôi thịt (nuôi bán chăn thả)
Gà được chăn thả tự do khi thời tiết thuận lợi, có năng ẩm, bãi thả khô ráo dễ gà vận động, tìm thức ăn.
Thức ăn: từ tuần tuổi thứ 5 có thể sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh hoặc thức ăn tự phối trộn gồm rau xanh, các loại phụ phẩm nông nghiệp, giun quế,...
Câu 11: Nghiên cứu về giống vật nuôi, kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phòng bệnh vật nuôi là công việc của:
A. Nhà chăn nuôi.
B. Bác sĩ thú y.
C. Nhà tư vấn nuôi trồng thuỷ sản.
D. Kỹ thuật viên nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 27: Loại vật nuôi nào cần được tiêm vaccine định kì?
A. Vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.
B. Vật nuôi non.
C. Vật nuôi non và vật nuôi cái sinh sản.
D. Vật nuôi non và vật nuôi đực giống.
Câu 28: Vệ sinh trong chăn nuôi gồm các công việc:
A. Vệ sinh môi ttruwong sống và thân thể vật nuôi.
B. Quét rửa chuồng nuôi và xử lí chất thải.
C. Dọn chuồng nuôi và tạo độ thông thoáng.
D. Vệ sinh thức ăn và nước uống của vật nuôi.
Câu 29: Vai trò của chăn nuôi là:
A. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu.
B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi.
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho sản chế và xuất khẩu.
Câu 30: Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:
A. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
B. Tăng kích thước vật nuôi.
C. Tăng chất lượng sản phẩm.
D. Giúp vật nuôi khoẻ mạnh.
Câu 11: Nghiên cứu về giống vật nuôi, kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phòng bệnh vật nuôi là công việc của:
A. Nhà chăn nuôi.
B. Bác sĩ thú y.
C. Nhà tư vấn nuôi trồng thuỷ sản.
D. Kỹ thuật viên nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 27: Loại vật nuôi nào cần được tiêm vaccine định kì?
A. Vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.
B. Vật nuôi non.
C. Vật nuôi non và vật nuôi cái sinh sản.
D. Vật nuôi non và vật nuôi đực giống.
Câu 28: Vệ sinh trong chăn nuôi gồm các công việc:
A. Vệ sinh môi ttruwong sống và thân thể vật nuôi.
B. Quét rửa chuồng nuôi và xử lí chất thải.
C. Dọn chuồng nuôi và tạo độ thông thoáng.
D. Vệ sinh thức ăn và nước uống của vật nuôi.
Câu 29: Vai trò của chăn nuôi là:
A. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu.
B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi.
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho sản chế và xuất khẩu.
Câu 30: Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:
A. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
B. Tăng kích thước vật nuôi.
C. Tăng chất lượng sản phẩm.
D. Giúp vật nuôi khoẻ mạnh.
Help pls
Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến (gà đẻ trứng, lợn thịt, bò sữa, …). Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
*Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến:
+ Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng:
- Chuồng nuôi: làm ở vị trí yên tĩnh và có thêm ổ đẻ phù hợp cho gà đẻ trứng; ổ đẻ bố trí chắc chắn, thu trứng thuận lợi, số lượng phù hợp.
- Mật độ: từ 3 đến 3,5 con/m2 chuồng.
- Thức ăn: đầy đủ thành phần dinh dưỡng.
- Cho ăn: 2 lần/ngày; bổ sung bột vỏ trứng, bột xương, vỏ sò, vỏ hến; uống nước sạch theo nhu cầu.
- Chăm sóc:
+ Vệ sinh chuồng nuôi, máng ăn, máng uống hàng ngày.
+ Nhiệt độ: 18oC đến 25oC, độ ẩm: 65% đến 80%.
+ Tiêm vaccine đầy đủ, theo dõi để phát hiện bệnh kịp thời.
+ Thu trứng từ 3 đến 4 lần/ngày.
++ Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt:
- Chuồng nuôi: làm nền xi măng hoặc nền xi măng kết hợp lớp độn chuồng.
- Thức ăn: phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
- Cho ăn: Theo 2 cách:
+ Tính lượng thức ăn theo khối lượng cơ thể.
+ Đổ đầy cám vào máng ăn tự động, hết lại đổ tiếp.
- Chăm sóc:
+ Đảm bảo ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè.
+ Vệ sinh chuồng nuôi, máng ăn, máng uống hàng ngày.
+ Tiêm vaccine đầy đủ, theo dõi để phát hiện bệnh kịp thời.
* Liên hệ thực tế quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò sữa:
- Chuồng nuôi: thông thoáng tự nhiên
+ Bán công nghiệp
+ Công nghiệp
- Thức ăn: thức ăn thô, thức ăn tinh, thức ăn bổ sung.
- Cho ăn: trộn lẫn thức ăn tinh với thức ăn thô.
- Chăm sóc:
+ Chống nóng cho bò sữa
+ Chiếu sáng hợp lí
+ Giảm thiểu tối đa các stress
+ Vệ sinh và quản lí sức khỏe
+ Khai thác sữa
Trình bày vai trò của việc phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
Vai trò của việc phòng, trị bệnh trong chăn nuôi là:
- Bảo vệ vật nuôi.
- Nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
- Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
Trình bày khái niệm, vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
TK
* Khái niệm bệnh: là trạng thái không bình thường của vật nuôi.
* Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi:
- Bảo vệ vật nuôi
- Nâng cao hiệu quả chăn nuôi
- Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.