cho 5,6g Fe tác dụng với HCl 2M tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc biết Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5
Câu 1: Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 292 gam dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
(Biết Fe: 56 ,O: 16, H: 1,Cl: 35,5)
Câu này anh nhớ sáng em hỏi nhưng thiếu chữ HCl đúng không? Có bạn Bảo Trí làm rồi nè.
cho 11,2g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCL 2M tính khối lượng muối thu được nồng độ mol/l các chất sau phản ứng.
Fe=56
H=0,1
Cl=35,5
mn giúp e với
nFe→nHCL→PTPU→Tìm chất dư →tìm khối lượng muối ...Nếu đề đúng phải cho thêm coi như thể tích đ sau pư thay đổi ko đáng kể
Tự làm hây
ta có: nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2( mol)
nHCl= 2. 0,5= 1( mol)
PTPU
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2+ H2 (1)
ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}\)< \(\dfrac{1}{2}\)\(\Rightarrow\) axit dư
theo (1)\(\Rightarrow\) nFeCl2= nFe= 0,2( mol)
nHCl pư= 2nFe= 0,4( mol)
\(\Rightarrow\) nHCl dư= 1- 0,4= 0,6( mol)
\(\Rightarrow\) mFeCl2= 0,2. 127= 25,4( g)
CM FeCl2= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0,4M
CM HCl= \(\dfrac{0,6}{0,5}\)= 1,2M
Cho 2,7g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ) A. Tính thể tích khi thoát ra (đktc)? B. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
`n_[Al]=[2,7]/27=0,1(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow`
`0,1` `0,3` `0,1` `0,15` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,3]/2=0,15(l)`
`=>C_[M_[AlCl_3]]=[0,1]/[0,15]~~0,67(M)`
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}M\)
Ngâm một dây đồng trong 170g dung dịch bạc Nitrat 10% cho đến khi đồng ko tan đc nữa.
a) Tính khối lượng đồng phản ứng
b) Tính nồng độ % của chất trong dung dịch thu đc sau phản ứng
(biết Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; H = 1; Cl = 35,5)
a) \(n_{AgNO_3}=\dfrac{170.10\%}{170}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2Ag
0,05<--0,1--------->0,05--------->0,1
=> mCu (pư) = 0,05.64 = 3,2 (g)
b) mdd sau pư = 170 + 3,2 - 0,1.108 = 162,4 (g)
=> \(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,05.188}{162,4}.100\%=5,79\%\)
\(a,Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{170.10\%}{170}=0,1\left(mol\right)=n_{Ag}\\ n_{Cu}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{AgNO_3}:2=0,1:2=0,05\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ b,m_{ddsau}=m_{Cu}+m_{ddAgNO_3}-m_{Ag}=3,2+170-0,1.108=162,4\left(g\right)\\ C\%_{ddCu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{188.0,05}{162,4}.100\approx5,788\%\)
Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 14,6g axit Clohidric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c) Tính khối lượng muối tạo thành . (Biết S=32, Fe=56, H=1, Cl=35,5 )
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,2 0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 d
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(n_{H_2}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5) ?
PTPU: Fe+2HCl->FeCl2+H2
theo ptpu ta có: nFe=nH2=4.48/22.4=0.2(mol)
=>mFe=0.2*56=11.2(g)
ỌK
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe bằng dung dịch HCL 0,3M ,thu được 6,72 L khí (đktc) : viết PTHH a,Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng b,Tính thể tích dung dịch axit tham gia c,Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng [biết Fe:56/Cl:35,5/H:1) Giúp mình plsssss :>>
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
nFe = nH2 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b) nHCl = 2.nH2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{2}=0,15M\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Fe}=0,3.56=16,8g\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3.2=0,6mol\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,3}=2l\\ c,C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,3}{2}=0,15M\)
Câu 8: Cho 5,6 gam sắt tác dụng hết với 250 gam dung dịch HCI.
a) Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm axit cần dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Cho Fe=56,H=1, Cl=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/250 . 100=2,92%`
`c)C%_[FeCl_2]=[12,7]/[5,6+250-0,1.2].100~~4,97%`
Hòa tan hoàn toàn 11,2gam sắt vào dung dịch HCL 2M
a, Viết phương trình phản ứng?
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
c, Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch axit)?
(Cho Fe=56; O=16; Na=23; Cl=35,5; H=1K=39; N=14)
(Mik cần gấp ạ :<)
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\)
b. Theo phương trình \(n_{HCl}=n_{Fe}.2=0,2.2=0,4mol\)
\(\rightarrow V_{ddHCl}=\frac{0,4}{2}=0,2l=200ml\)
c. Theo phương trình \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\)
\(\rightarrow C_{M_{ddFeCl_2}}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)