Câu 5: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetylen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a, Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng vừa đủ 13,44 lit khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Cho biết: C = 12, H = 1. Các thể tích khí đo ở đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y----------3y--------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\\2x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,15.22,4}{5,6}\).100=60%
=>%VC2H4=100-60=40%
b)
VCO2=(0,15+0,1.2).22,4=7,84l
mhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Gọi nC2H4 = a (mol); nCH4 = b (mol)
a + b = 0,25 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b ---> b
3a + 2b = 0,6 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
%VC2H4 = 0,1/0,25 = 40%
%VCH4 = 100% - 40% = 60%
VCO2 = (0,1 . 2 + 0,15) . 22,4 = 7,84 (l)
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Lời giải:
Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
p.ư: x -> 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
% = x 100% = 20%; % = 100% - 20% = 80%
b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67.2 ml khí O2 .Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đó
\(V_{CH_4} = a(ml) ; V_{C_2H_2} = b(ml)\\ \Rightarrow a + b = 28(1)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ V_{O_2} = 2a + \dfrac{5}{2}b = 67,2(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 5,6 ; b = 22,4\\ V_{CH_4} = 5,6(ml) ; V_{C_2H_2} = 22,4(ml)\)
Đốt cháy 280ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 672ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Cứu tui mn ơi
a, \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{0,28}{22,4}=0,0125\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,0025\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,0025.22,4}{0,28}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_2}=80\%\end{matrix}\right.\)
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp khí metan và exetilen trong không khí dư thấy sinh ra 8,96 lit khí CO2.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí O2 đã phản ứng.
(Cho biết: C = 12, H = 1. Các thể tích khí đo ở đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
y----------\(\dfrac{5}{2}\)y--------2y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{6,72}{22,4}\\x+2y=\dfrac{8,96}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,2 mol, y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,2.22,4}{6,72}\).100=66,67%
=>%VC2H2=100-66,67=33,33%
b)
VO2=(2.0,2+\(\dfrac{5}{2}\).0,1).22,4=14,56l
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí C2H4, H2 trong khí oxi vừa đủ thì thu đc 44,8ml khí CO2. a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Theo pt: nC2H4 = 1/2 nCO2
=> VC2H4 = 1/2 VCO2 = 1/2 . 44,8 = 22,4 (ml)
%VC2H4 = 22,4/28 = 80%
%VH2 = 100% - 80% = 20%
4.Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi
a) tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b) tính thể tích khí CO2 sinh ra
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)
Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng:
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x--------2x--------------x
2C2H2+5O2-to>4CO2+2H2O
y-----------2,5y---------2y
Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml
→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:
%VCH4=20%
->%VC2H2=80%
b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:
Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 67,2 ml khí oxi (Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thành phần phần trăm theo thể tích của metan và axetilen lần lượt là:
A. 20%, 80%
B. 80%, 20%
C. 30%, 70%
D. 70%, 30%
\(28ml=0,028l\)
\(67,2ml=0,0672l\)
Giả sử ta đo ở đktc
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{0,028}{22,4}=0,00125mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 5/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,00125\\2x+\dfrac{5}{2}y=0,003\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,00025\\y=0,001\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,00025}{0,00125}.100=20\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
=> Chọn A
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 33.6 ml khí Oxi .Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (đktc)
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{5,6}{28}.100\% = 20\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% - 20\% = 80\%\)