Đốt cháy 3.2g hợp chất hữu cơ A thu được 17,6g CO2 và 3,6h H2O a.Xác định công thức phân tử của A.Biết tỷ khối hơi của A so với hiđro là 13 b.Viết công thức cấu tạo của A
Câu 3:
a, Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2.
b, Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
a, nC = 13,2/44 = 0,3 (mol)
nH = 2 . 3,6/18 = 0,4 (mol)
nO = (5,6 - 12 . 0,3 - 0,4)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
=> (C3H4O) = 28 . 2 = 56 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C3H4O
b, nC = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2 . 12 + 0,6 = 3
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 4,48lit CO2 (đktc) và 5,4 g H2O a) Hãy xác định công thức phân tử của A.Biết 0,4 mol A nặng 12 gam b) Viết các công thức cấu tạo của A
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol); nH = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> CTPT: (CH3)n
Mà \(M_A=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
b)
CTCT:
Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hợp chất hữu cơ thu được 21,12 gam CO2 và 8,64 gam H2O Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ biết 1 lít hơi A ở dktc nặng 2,676 gam , Biết là axit hữu cơ . Xác định công thức cấu tạo dùng của
Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{21,12}{44}=0,48\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.\dfrac{8,64}{18}=0,96\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{14,4-0,48.12-0,96}{16}=0,48\left(mol\right)\)
\(M_{hchc}=2,676.22,4=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,48 : 0,96 : 0,48 = 1 : 2 : 1
=> (CH2O)n =60
=> n = 2
CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3-COOH
Đốt cháy đốt cháy hết 0,3 g chất hữu cơ A thì thu được 0,224 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 0,18 g H2O biết tỉ khối của a so với khí hidro là 30 a.xác định hữu cơ A có những nguyên tố nào b.xác định công thức phân tử của A
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)=n_C\\ n_{H_2O}=\dfrac{0,18}{18}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,01.2=0,02\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,01.12+0,02.1=0,14\left(g\right)< 0,3\left(g\right)\\ \Rightarrow A:Có.oxi\left(O\right)\\ n_O=\dfrac{0,3-0,14}{16}=0,01\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_xH_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,01:0,02:0,01=1:2:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_2O\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2O\right)_m}=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow30m=60\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT.A:C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,16g hợp chất hợp chất hữu cơ A thu được 3,52g CO 2 và 1,8g H 2 O. Biết tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 29: Trong phân tử A gồm có những nguyên tố nào; Xác định công thức phân tử của A; Viết các công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hợp chất hữu cơ.
Giúp mình với mình đang cần gấp !
Làm ơn !!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) Tìm công thức đơn giản nhất của A? b) Tìm công thức phân tử của A? (Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 28).
\(n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+0,8.1=5,6=m_A\)
=> A là hidrocacbon: A chỉ có 2 nguyên tố là C và H
\(a,n_C:n_H=0,4:0,8=1:2\\ \Rightarrow A.có.CTĐG:CH_2\\ b,Đặt.CTTQ:\left(CH_2\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2\right)_a}=28\\ \Leftrightarrow14a=28\\ \Leftrightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g chất hữu cơ A thu được 13,2g CO2 và 7,2g H2O a) xác định công thức đơn nhất nhất của A b) Xác định cấu tạo phân tử và cấu tạo chứa nhóm OH của chất A . Biết tỉ khối của A so với He = 19
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{7,6-0,3.12-0,8.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,2 = 3:8:2
=> CTDGN: C3H8O2
b) CTPT: (C3H8O2)n
Mà MA = 19.4 = 76
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O2
CTCT
(1) CH3-CH(OH)-CH2OH
(2) CH2OH - CH2 - CH2OH
đốt cháy hoàn toàn 6,9g một chất hữu cơ A thu đc 13,2g khí CO2 và 8,1g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23
a, Xác định công thức phân tử của A
b, Viết công thức cấu tạo của A biết A tác dụng đc với natri giải phóng khí H2. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
a)
n C = n CO2 = 13,2/44 = 0,3(mol)
n H2O = 8,1/18 = 0,45(mol) => n H = 2n H2O = 0,9(mol)
=> n O = (6,9 - 0,3.12 - 0,9.1)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2 : 6 : 1
Vậy CTP của A là (C2H6O)n
M A = (12.2 + 6 + 6)n = 23.2
=> n = 1
Vậy CTPT của A : C2H6O
b)
CTCT : CH3-CH2-OH
n A = 1/2 n CO2 = 0,15(mol)
$2CH_3-CH_2-OH + 2Na \to 2CH_3-CH_2-ONa + H_2$
n H2 = 1/2 n A = 0,075 mol
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g hợp chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O. Biết tỉ khối của X so với khí hidro là 28. Công thức phân tử X là :
A. C2H8 B. C2H6O c. C3H6 D. C2H4O2
Đề bị sai nhé.
Đáp án là \(C_4H_8\)