. Cho 13g Kẽm vào dung dịch có chứa 3,65g axit clohiddric.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tìm khối lượng của các chất sau khi phản ứng kết thúc
cho 5,4 gam kim loại nhôm vào dung dịch có chứa 7,3gam axit clohiddric
a)viết phương trình hóa học xảy ra
b)tìm khối lượng của các chất sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,2}{6}\) ( mol )
1/15 0,2 1/15 0,1 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.13,5=8,9g\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2g\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{1}{15}\right).27=3,6g\)
1. Hãy xác định c9ng thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là : 56,52% Kali, 8,7% Cacbon và 34,78%Oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất này là 138 g/mol
2. Hoà tan hoan toan 13g kẽm Zn bằng dung dịch axit clo hidric HCM, phản ứng kết thúc thu được muối kẽm clorua (ZnCl2)và khi hiđrô
A. Viết phương trình hóa học của phản ứng
B. Tính khối lượng axit clo hidric (HCl)
đã tham gia phản ứng
xem bài mình làm nhé
Bài 2 :
a) PTHH : Zn + 2HCL ------> ZnCl2 + H2
b) Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = mZnCl + mH2
=> 13 + mHCl = .................
tự tính ra ... cái này bạn viết thiếu đề bài :)
Nguyễn Vy
KO có thiếu đề bài đâu
Cho 11,2g kim loại sắt vào dung dịch có chứa 7,3g axit clohiddric
a,viết pt hóa học xảy ra
b,tìm khối lượng của các chất sau khi p ứng kết thúc
cho 6,5 g sắt (fe) tác dụng với 300ml dung dịch axit nitric 2M
1, viết phương trình hoá học
2, chất nào dư khi kết thúc phản ứng và khối lượng dư bao nhiêu ?
3, nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi cho kẽm (zn) vào dung dịch sau phản ứng
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Sửa đề : 6,5 $\to$ 5,6
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
n HNO3 = 0,3.2 = 0,6(mol)
Fe + 4HNO3 $\to$ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Ta thấy : n Fe /1 = 0,1 < n HNO3 /4 = 0,15 nên HNO3 dư
Theo PTHH : n HNO3 pư = 4n Fe = 0,4(mol)
=> m HNO3 dư = (0,6 - 0,4).63 = 12,6 gam
c)
Kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch chuyển từ nâu đỏ sang không màu
$3Zn + 8HNO_3 \to 3Zn(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
$Zn + 2Fe(NO_3)_3 \to Zn(NO_3)_2 + 2Fe(NO_3)_2$
Cho 13,5g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 16,3gam axit sunfuric (H2SO4)Sau khi phản ứng kết thúc thu được kẽm sunfat(ZnSO4) và 0. ,3 gam khí hiđro(H2) a)viết phương trình chữ phản ứng b)tính khối lượng nhôm clorua tạo thành
Cho 19,5 gam kẽm vào 18,25 gam axit HCl thu được muối ZnCl2 và khí H2. a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư? Chất dư có khối lượng bằng bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
a) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,25 0,5 0,5 0,5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\) => Zn dư , HCl đủ
b) \(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0,3-0,25\right).65=3,25\left(g\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\b, Vì:\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow Zndư\\ n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-\dfrac{0,5}{2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a) PTHH
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
0,25 0,5 0,25 0,25
nZn= \(\dfrac{19,6}{65}\)= 0,3(mol)
nHCl= \(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5 (mol)
So sánh nZn và nHCl
0,3/1 > 0,5/2
b) =>Zn tác dụng dư; HCl tác dụng hết
nZn dư= 0,3-0,25=0,05(mol)
=> mZn dư= 0,05 x 65= 3,25(mol)
c) mZnCl2= 0,25 x 136=34(g)
VH2= 0,25 x 22,4= 5,6 (l)
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc).
(H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65)
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mHCl=18,25/36,5=0,5(mol)
pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
1______2
0,3_____0,5
Ta có: 0,3/1>0,5/2
=>Zn dư
mZn dư=0,05.65=3,25(mol)
Theo pt: nH2=1/2nHCl=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
nZn = 0,3 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,3 < \(\dfrac{0,52}{2}\)
⇒ Zn dư và dư 3,25 gam
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
Cho kim loại magie vào dung dịch axit clohidric 20%, sau khi kết thúc phản ứng thu
được 4,48 lít khí X ( điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Y.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính khối lượng magie đã phản ứng ?
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 20% đã dùng.
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Cho: H = 1 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5