Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2=3/4. 0,2=0,15(mol)
=>V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) V(kk,đktc)=3,36.5=16,8(l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) ở đktc: a. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí b Tính số gam khí cacbondioxit thu được. GIÚP MÌNH VỚI, CẦN GẤP Ạ
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(0,4.22,4\right)=44,8\left(l\right)\\ b,m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CH4 (đktc) trong khí oxi
a tính thể tích khí oxi cần dùng
b tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng
\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,25 0,5 0,,25 0,5 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,5.22,4=11,2l\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,25.44=11g\)
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,5.18=9g\)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,25---0,5--------0,25---0,5
n CH4=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>m CO2=0,25.44=11g
=>m H2O=0,5.18=9g
Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan, biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc và khí oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí.
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,25----0,5 mol
n CH4=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 mol
=>Vkk=0,5.22,4.5=56l
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí etilen a. Tính khối lượng nước sinh ra. b. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
C2H4 + 3O2 ----to---> 2CO2 + 2H2O
0,4 1,2 0,8
\(m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.1,2.22,4=134,4\left(l\right)\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí.
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết trong không khí, oxi chiếm 1/5 thể tích không khí,
thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng muối tạo thành?
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,2 . 5 . 22,4 = 44,8 (l)
mCO2 = 0,2 . 44 = 8,8 (g)
mH2O = 0,4 . 18 = 7,2 (g)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,2 <--- 0,2 ---> 0,2
mCaCO3 = 0,2 . 100 = 20 (g)
\(n_{H_2}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 2H2 +O2----to--->2H2O
0,2....0,1.................0,2
=>\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
=>\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=>Vkk=2,24.5=11,2(l)
\(n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = n_{H_2} =0,2(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 2,24.5 = 11,2(lít) \)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí Methane (CH4) không khí.
a. Tính khối lượng CO2 tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần cho phản ứng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí; các thể tích khí đo ở đktc).
các bạn giúp mình :>
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,2-----0,4------0,2
n CH4=0,2 mol
=>mCO2=0,2.44=8,8g
=>VO2=0,4.22,4=8,96l
=>Vkk=8,96.5=44,8l
nCH4 = 4,48:22,4 = 0,2 (mol)
pthh : CH4 + 2O2 -t-> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
mCO2 = 0,2 . 44 = 8,8 (G)
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (L)
=> Vkk = VO2 : 20% = 8,96 : 20% = 44,8 (L)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)