Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
rio san
Xem chi tiết
Trần Thị Như Quỳnh 6/4
25 tháng 1 2022 lúc 15:56

TK

 

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: 

I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: 

He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: 

Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

Lê Minh cương
Xem chi tiết
Tinz
24 tháng 11 2019 lúc 19:49

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

 Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Phủ định

S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = xeren’t

S + did not + V (nguyên thể)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

trong câu thường xuất hiện : yesterday , last +  N, ago, in + năm ( quá khứ)

Khách vãng lai đã xóa
Lê Minh cương
24 tháng 11 2019 lúc 19:50

Ngắn hơn đc ko

Khách vãng lai đã xóa
___Nhạt___
24 tháng 11 2019 lúc 19:51

#1. KHÁI NIỆM

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ: 

We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)

He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

#2. CÔNG THỨC

​Động từ “tobe”

​(+)Khẳng định: S + was/ were + O

(-)Phủ định: S + was/were not + Object/Adj

(?)Nghi vấn: Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ “thường”

​(+)Khẳng định: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

(-)Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

(?)Nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?

#3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

Ví dụ 2:  Tom lived in VietNam  for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)

Ví dụ 3:  The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

...#GOOD LUCK#...

Khách vãng lai đã xóa
amakawa haruto
Xem chi tiết
Lê Phương Mai
23 tháng 1 2022 lúc 16:13

Refer:

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

VD : I played badminton with my friends yesterday.

John wick
Xem chi tiết
murad cùi bắp
26 tháng 11 2019 lúc 20:33

1 Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.

VD: My family lived in Hanoi from 1990 to 2000. (Gia đình tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 1990 đến năm 2000)

      They didn't agree to that contract. (Họ đã không đồng ý với bản hợp đồng)

      He was in New York from Tuesday to Saturday last week. (Anh ấy đã đang ở New York từ thứ ba đến thứ bảy tuần trước)

- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó có thể chưa từng xảy ra trong quá khứ.

VD: When I was young, I often played guitar. (Khi tôi còn trẻ, tôi đã thường xuyên chơi đàn guitar)

      My dad usually watched TV every night.(Bố tôi đã thường xuyên xem tivi mỗi tối)

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

VD: John fell down the stair this morning and hurt his leg. (Sáng nay John đã bị ngã xuống cầu thang và chân anh ấy bị thương.)

      She came home, took a rest then had dinner. (Cô ấy trở về nhà, nghỉ ngơi, sau đó ăn bữa tối)

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ. (QKĐ dùng kết hợp với QK tiếp diễn)

VD: When I was cooking, the phone rang. (Điện thoại reo khi tôi đang nấu ăn.)

- Dùng trong câu điều kiện loại II.

VD: If I had a car, I would come and take you. (Nếu tôi có một chiếc xe oto, tôi sẽ đến đón bạn.)

2. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn:

- Do thì QKĐ diễn tả hành động xả ra trong quá khứ, nên khi nào gặp các từ chỉ thời gian trong quá khứ, đó sẽ được dùng ở thì QKĐ.

VD: yesterday, this(morning, afternoon,...), ago, last(year, month, week), first, later, then, after that, finally, in the past, at last, in the(1990s, 2000s), ....

Khách vãng lai đã xóa
John wick
26 tháng 11 2019 lúc 20:39

Wtf 

Sao chép

Khách vãng lai đã xóa
Võ Hoàng Nhi
26 tháng 11 2019 lúc 20:42

the past simple tense(thì quá khứ đơn)

*dấu hiệu: Diễn tả việc đã xảy ra (ago,last +thời gian,yesterday)

*Cấu tạo

(+) (V)->V-ed/V2

(-)(V not)->didn't + Vo

(?)(V?)->did + S +Vo ?

TOBE:am/is->was(was not = wasn't)

            are->were(were not = weren't)

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Nho Bảo Trí
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Kim An
2 tháng 5 2021 lúc 10:47
Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.
Nhi Nguyễn
Xem chi tiết
Tô Hà Thu
5 tháng 12 2021 lúc 16:39

Tham khảo : 

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

– Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

– Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

– Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

– Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

– Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

– Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

Gallavich
Xem chi tiết
Trần Thị Hoa Đào
18 tháng 5 2021 lúc 21:51

undefinedundefinedundefined

Trần Mỹ Ánh
Xem chi tiết
Da Du K
Xem chi tiết
Hàng Tô Kiều Trang
30 tháng 4 2023 lúc 17:43

cũng như QKĐ vs HTĐ ấy