Một hỗn hợp có 3 kim loại hóa trị II đứng trước Hiđrô. Tỉ lệ nguyên tử khối của chúng là 3:5:7. Tỉ lệ số mol là 4:2:1. Khi hòa tan 11,6g hỗn hợp bằng HCl thấy thoát là 7,84 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định các nguyên tố kim loại.
Cho 1,16 (g) hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z (đều có hoá trị II) hoà tan hết trong dung dịch HCl dư thì thấy có 0,748 lít khí thoát ra. Tỉ lệ nguyên tử khối của X:Y:Z là 3:5:7 và tỉ lệ số mol của X:Y:Z trong hỗn hợp là 4:2:1. Xác định 3 kim loại X, Y, Z
Biết sơ đồ phản ứng của Y là: Y + HCl --> YCl2 + H2
\(n_X=4x\left(mol\right),n_Y=2x\left(mol\right),n_Z=x\left(mol\right)\)
\(M_X=3M\left(\dfrac{g}{mol}\right),M_Y=5M\left(\dfrac{g}{mol}\right),M_Z=7M\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{hh}=4x\cdot3M+2x\cdot5M+x\cdot7M=1.16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow Mx=0.04\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.784}{22.4}=0.035\left(mol\right)\)
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(Y+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2\)
\(Z+2HCl\rightarrow ZCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow4x+2x+x=0.035\)
\(\Rightarrow x=0.005\)
\(Từ\left(1\right):\Rightarrow M=\dfrac{0.04}{0.005}=8\)
\(M_X=8\cdot3=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_Y=8\cdot5=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_Z=8\cdot7=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(X:Mg,Y:Ca,Z:Fe\)
Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại có hóa trị II đứng trước II trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tỉ lệ nguyên tử khối là 3:5:7 Tỉ lệ số mol tương ứng là 4:2:1 khi hòa tan 11,6 gam hỗn hợp này bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) Tìm nguyên tử khối và xác định tên của mỗi kim loại
Gọi 3 kim loại cần tìm là X,Y,Z
Đặt 3M là nguyên tử khối của X
=>5M là nguyên tử khối của Y
7M là nguyên tử khối của Z
Đặt 4x là số mol của X
=>2x là số mol của Y
x là số mol của Z
nH2=7,84/22,4=0,35(mol)
Nếu như 3 kim loại đứng trước H thì có thể p/ứ với HCl
n hỗn hợp=nH2
=>4x+2x+x=0,35(mol)
=>x=0,05(mol)
=>nX=0,05.4=0,2(mol)
nY=0,05.2=0,1(mol)
nZ=0,05(mol)
===>m hỗn hợp=0,2.3M+0,1.5M+0,05.7M=11,6
=>M=8
=>X=8.3=24(Mg)
Y=8.5=40(Ca)
Z=8.7=56(Fe)
3 kim loại có hóa trị II đứng trước II là sao bạn?
Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại có hóa trị II đứng trước II trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tỉ lệ nguyên tử khối là 3:5:7 Tỉ lệ số mol tương ứng là 4:2:1 khi hòa tan 11,6 gam hỗn hợp này bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) Tìm nguyên tử khối và xác định tên của mỗi kim loại
Cho hỗ hợp A gồm 3 kim loại X,Y,Z có tỉ lệ nguyên tử khối là 10:11:23, tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:2:3. Khi cho 1 lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,582g hỗn hợp A tác dụng với dd HCl, thu đc 2,24 lít H2 ở đktc. XĐ kim loại X,Y,Z
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại X, ta có phương trình phản ứng của X với HCl :
2X + 2nHCl = 2XCln + nH2
nX = 2/n.nH2 = 2/n.0,1 = 0,2/n mol
nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3 => nY = 0,4/n mol và nZ = 0,6/n mol
Gọi 10x, 11x và 23x lần lượt là khối lượng nguyên tử của X, Y và Z, ta có :
m(X, Y, Z) = 24,582g => (10x.0,2/n) + (11x.0,4/n) + (23x.0,6/n) = 24,582
=> x/n = 1,22
Biện luận :
n = 1 => x = 1,22 => (X, Y, Z) = (12, 13, 28) (loại)
n = 2 => x = 2,44 => (X, Y, Z) = (24, 27, 56) = (Mg, Al, Fe)
n = 3 => x = 3,66 => (X, Y, Z) = (37, 40, 84) (loại)
Vậy 3 kim loại X, Y, Z lần lượt là magnesium, nhôm và sắt
hỗn hợp x gồm kim loại a (hóa trị II không đổi) và kim loại B (hóa trị III ko đổi) có tỉ lệ mol ttuongw ứng là 1:2. hòa tan 11,7 gam X bằng lượng dư dd h2so4 thu đc dd y và 13,44 lít khí h2(đktc)bt nguyên tử khối của a banwgf9/8 nguyên tử khối của b khối lg muối tạo bởi kim loại a là
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z được trộn lẫn với nhau theo tỉ lệ về số nguyên tử tương ứng là 4:2:1 và tỉ lệ về nguyên tử khối tương ứng là 3:5:7. Lấy 11,6 gam hỗn hợp đó cho tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 7,84 lít H2 (đktc). Xác định X, Y, Z biết rằng chúng đều có hóa trị II trong sản phẩm tạo thành.
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{hh\ kim\ loại} = n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
Suy ra : $n_X = 0,2(mol) ; n_Y = 0,1(mol) ; n_Z = 0,05(mol)$
Gọi nguyên tử khối của X,Y,Z lần lượt là 3A,5A,7A
Ta có :
$0,2.3A + 0,1.5A + 0,05.7A = 11,6 \Rightarrow A = 8$
Suy ra : $X = 8.3 = 24(Magie) ; Y = 8.5 = 40(Canxi) ; Z = 8.7 = 56(Fe)$
Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C đều có hóa trị II, NTK của 3 kim loại đó tương ứng với tỷ lệ 3:5:7, số nguyên tử của chúng tương ứng với tỷ lệ 4:2:2. Khi hòa tan hết 4,48 gam hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,136 lit khí H2 ở đktc.
a, Xác định tên của 3 kim loại?
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
biết: A + H2SO4 ----> ASO4 + H2 (B và C cũng tương tự)
cho 11,6g gồm 3 kim loại X,Y,Z cùng có hóa trị hai . Đều phản ứng với HCL dư thấy 0,784l khí thoát ra ở đktc.Biết tỉ lệ nguyên tử khối của ba kim loại X,Y,Z lần lượt là 3:5:7vaf tỉ lệ số mol của X,Y,Z lần lượt là 4:2:5
Xác định X,Y,Z
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất) bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1: 3. Mặt khác cho 9,6 gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí Cl2 thì cần dùng 6,16 lít khí Cl2 (đktc). Xác định kim loại M.