Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch?
A. Nước muối loãng B. Đường cát lẫn
C. Gạo lẫn trấu D. Xi - măng trộn cát
lấy 2 lít chất lỏng nào dó pha trộn với 3 lít nước được 1 hỗn hợp có khối lượng riêng là 900 kg/m3 . biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg / m3, tìm khối lượng riêng của chất lỏng đó . cho rằng thể tích của hỗn hợp bằng tổng thể tích của 2 chất lỏng đem pha trộn
các bạn giúp mình đi mà T ^ T
:(((((
Trộn 0,5 kg nước đang sôi vào một lượng nước lạnh ở nhiệt độ 20°c thì được hỗn hợp nước có nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 60°c .
a)tính nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi
b) tính khối lượng của nước lạnh
c)nếu thả vào hỗn hợp nước đang ở nhiệt độ cân bằng nói trên một thỏi đồng nặng 300g ở nhiệt độ 10c thì nhiệt ddoooj của thỏi đồng sẽ tăng thêm đc bao nhiêu c khi có cân bằng nhiệt
Tóm tắt
Nước sôi Nước lạnh Đồng
m1 = 0,5 kg t1 = 20oC m3 =300 g = 0,3 kg
t1 = 100oC t2 = 60oC t1 = 10oC
t2 = 60oC m2 = ? t2 = ?
Qtỏa = ?
a. Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi là
\(Q_{tỏa}=m_1.c_1.\left(t_1-t_2\right)=0,5.4200.\left(100-60\right)=84000\left(J\right)\)
b. Qtỏa = Qthu
\(\Rightarrow m_2.c_2\left(t_2-t_1\right)=84000\left(J\right)\\ \Rightarrow m_2=\dfrac{84000:\left(60-20\right)}{4200}=0,5\left(kg\right)\)
c. Nhiệt độ của thỏi đồng sẽ tăng lên khi có cân bằng nhiệt là
\(t_2=60-10=50^oC\)
a) nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi:
Q tỏa= m.C.(t1-tcb)= 0,5.4200.(100-60)=84000(J)
b) Ta có:
Q tỏa= Q thu
=>84000= m.C.(tcb-t2)
=> 84000=m.4200.(60-20)
=>m=2 kg
c) Q tỏa= Q thu
=> 2,5.4200.(60-tcb)=0,3.380.(tcb-10)
=>630000-10500.tcb= 114.tcb-1140
=> -10614.tcb=-631140
=>tcb=59,5 độ
Trộn lẫn rượu và nước người ta thu được hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Tính khối lượng của nước và khối lượng của rượu đã trộn. Biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 190C và nước có nhiệt độ 1000C, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K, của rượu là 2500J/Kg.k.
- Theo bài ra ta biết tổng khối lượng của nước và rượu là 140
m1 + m2 = m \(\Leftrightarrow\) m1 = m - m2 (1)
- Nhiệt lượng do nước tỏa ra: Q1 = m1. C1 (t1 - t)
- Nhiệt lượng rượu thu vào: Q2 = m2. C2 (t - t2)
- Theo PTCB nhiệt: Q1 = Q2
m1. C1 (t1 - t) = m2. C2 (t - t2)
m14200(100 - 36) = m22500 (36 - 19)
\(\Leftrightarrow\)268800 m1 = 42500 m2
\(m_2=\frac{268800m_1}{42500}\) (2)
- Thay (1) vào (2) ta được:
268800 (m - m2) = 42500 m2
\(\Leftrightarrow\)37632 - 268800 m2 = 42500 m2
\(\Leftrightarrow\)311300 m2 = 37632
\(\Leftrightarrow\)m2 = 0,12 (Kg)
- Thay m2 vào pt (1) ta được:
(1) \(\Leftrightarrow\)m1 = 0,14 - 0,12 = 0,02 (Kg)
Vậy ta phải pha trộn là 0,02Kg nước vào 0,12Kg. rượu để thu được hỗn hợp nặng 0,14Kg ở 360C
trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,4 mol FeCL2 với 1 dung dịch có chứa 40g NaOH .Lọc hỗn hợp thu được sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc.Nhưng kết tủa đến khối lượng ko đổi được chất rắn không tan trong nước
a,Viết các phản ứng xảy ra
b.Sau phản ứng chất nào dư,khối lượng dư là bao nhiêu
c,Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau khi nung tủa?
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,4 1 0,4
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,4 0,4
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ FeCl2 phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của FeCl2
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=1-\left(0,4.2\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,4.72=28,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 0,5 kg nước đang sôi vào một lượng nước lạnh ở nhiệt độ 20°c thì được hỗn hợp nước có nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 60°c .tính nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi
1)Trộn lẫn 1 lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào 1 lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào đúng?
A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m<m1+m2
B. Thể tích hỗn hợp (rượu+nước) là V>V1+V2
C. Thể tích hỗn hợp (rượu+ nước) là V<V1+V2
D. Thể tích hỗn hợp (rượu+nước)là V=V1+V2
Câu C do các nguyên tử rượu và nước hòa lẫn vào nhau nên không thể nào đủ khối lượng cả hai chất
Người ta trộn 1500g nước ở 15 0 C với 100g nước ở 37 0 C . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 16 , 375 0 C
B. 26 0 C
C. 52 0 C
D. 19 , 852 0 C
Đáp án: A
- Nhiệt lượng 1500g nước thu vào:
- Nhiệt lượng 100g nước tỏa ra:
- Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q 1 = Q 2
- Vậy nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là: 16 , 375 0 C .
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đkt). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
a,
2H2+ O2 (t*)-> 2H2O
CH4+ 2O2 (t*)-> CO2+ 2H2O
M X= 0,325.32= 10,4
nX= 11,2/22,4= 0,5 mol
Gọi x là nH2, y là nCH4
Ta có 2x+16yx+y=10,42x+16yx+y=10,4
<=> 8,4x= 5,6y
<=> xy=5,68,4=23xy=5,68,4=23
Vậy nếu mol H2 là 2x thì mol CH4 là 3x
=> 2x+ 3x= 0,5 <=> x= 0,1
=> nH2= 0,2 mol; nCH4= 0,3 mol
%H2= 0,2.1000,50,2.1000,5= 40%
%CH4= 60%
b,
nO2= 28,8/32= 0,9 mol
Spu đốt H2, tạo ra 0,2 mol H2O; đã dùng 0,1 mol O2
Spu đôts CH4, tạo ra 0,3 mol CO2; 0,6 mol H2O; đã dùng 0,6 mol O2
=> Dư 0,2 mol O2
Sau khi ngưng tụ nước còn lại hh khí gồm 0,3 mol CO2; 0,2 mol O2
%V CO2= 0,3.1000,3+0,20,3.1000,3+0,2= 60%
%V O2= 40%
mCO2= 0,3.44= 13,2g
mO2= 0,2.32= 6,4g
%m CO2= 13,2.1006,4+13,213,2.1006,4+13,2= 67,3%
%m O2= 32,7%