Tỉ lệ số nguyên tử cacbon và hiđro trong anken là
Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử của X và Y tương ứng là
A. 3 và 4.
B. 3 và 3.
C. 2 và 4.
D. 4 và 3.
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất A gồm 2 nguyên tố là Cacbon và Hidro trong đó Cacbon chiếm 75% về khối lượng
\(\%H = 100\% - 75\% = 25\%\)
Gọi CTHH của A là CxHy
Ta có :
\(\dfrac{12x}{75\%} = \dfrac{y}{25\%}\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{75}{12.25} = \dfrac{1}{4}\)
Vậy tỉ lệ số nguyên tử Cacbon : số nguyên tử Hidro là 1 : 4
Khi chiếu sáng, 2–metylbutan tác dụng với C l 2 (tỉ lệ mol 1 : 1) tạo thành sản phẩm chính khi nguyên tử clo thế nguyên tử hiđro ở vị trí cacbon số mấy trong mạch chính của ankan?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
X là anken , hiđro hóa hoàn toàn X cho ankan có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Mặt khác, cho X tác dụng với HCl, thì cho một sản phẩm duy nhất; X là
A. isobutilen
B. but-2-en
C. but-2-en và but-1-en
D. but-1-en
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là magie, cacbon và oxi có tỷ lệ khối lượng là \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(CT:Mg_xC_yO_z\)
\(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(\Rightarrow24x:12y:16z=2:1:4\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:1:3\)
\(Vậy:\) \(CTHH:MgCO_3\)
Câu 9. Phản ứng của hiđro và oxi gây nổ mạnh nhất khi A. tỉ lệ về thể tích của khí hiđro và khí oxi là 2: 1
B. tỉ lệ về khối lượng của hiđro và khí oxi là 2: 1
C. tỉ lệ về số nguyên tử của hiđro và oxi là 2: 1
D. tỉ lệ về số mol của hiđro và oxi là 1: 2.
Mn ơi giúp mik với ạ
Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hỗn hợp A là 20/9. Xác định công thức phân tử của ankin.
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Đáp án B
Giả sử có 1 mol A.
Ta có mA = mB → nB = 0,45 mol
Ta có nH2pư = nA - nB = 0,55 mol
Nếu H2 hết thì trong A chứa 0,45 mol hỗn hợp anken và ankin và 0,55 mol H2
→ Mtb=
7
,
8
.
2
-
0
.
55
.
2
0
,
45
= 32,22
→ không có hợp chất anken và ankin có cùng số C thỏa mãn
Nếu H2 dư là 0,45-x mol → số mol ankan:CnH2n+2 là x mol
Ta có mB = mH2 + mankan
→ 2(0,45-x) + x.(14n + 2)= 7,8.2.1 = 15,6
→ 14nx = 14,7(*)
Luôn có nB> nankan > nH2pư :2
→ 0,45 >x > 0,55: 2= 0,275
Thay n= 2 vào (*) → x = 0,525 (Loại A)
n= 3 → x= 0,35 (thỏa mãn)
n= 4 → x=0,2625 (Loại C)
n= 5 → x= 0,21 (Loại D)
Các Hiđrocacbon A, B thuộc dãy anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B thu được khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam, trong đó oxi chiếm 77,15%. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B có tỉ lệ mol thay đổi ta vẫn thu được một lượng khí CO2 như nhau. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và B là:
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Đáp án A
· Đặt CTPT của ankin là CnH2n-2; anken là CmH2m
0,02n + 0,03m = 0,25 2n + 3m = 25
· Do tỉ lệ số mol A, B thay đổi mà số mol CO2 không đổi n = m
Tổng số nguyên tử C trong A và B là 10
Tổng số electron trong phân tử XY2 là 38. Tỷ lệ số khối cũng như tỉ lệ số nơtron của nguyên tố Y so với nguyên tố X trong phân tử đều bằng 5,333.
1. Xác định các nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử. (X là cacbon; Y là lưu huỳnh)
2. Viết công thức cấu tạo của phân tử XY2. Liên kết trong phân tử là ion hay cộng hoá trị, vì sao?
3. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất XY2 với oxy rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào một lượng dư dung dịch hỗn hợp NaClO và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng.