hỗn hợp x gồm etan, etilen, propim có khối lượng3,85g. cho hỗn hợp x đi qua dd brom dư thấy có 20g br phản ứng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp thể tích ở đktc
Cho 5.6 lít hỗn hợp metan và etilen lội qua bình đựng dd brom. Xác định thành phần % về thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp( thể tích đo ở đktc ) biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và đã dùng hết 20g brom
\(n_{Br_2}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
0,125 0,125
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,125.22,4}{5,6}=50\%\\ \%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
cho 5,6l(đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và etilen qua dd brom dư , khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 8g
a) hãy viết pthh
b) tính % thể tích mỗi khí trog hỗn hợp X
c) nếu đốt cháy 28ml hỗn hợp khí X ở trên thì cần dùng bao nhiêu ml khí oxi
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,05----0,05
n Br2=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05 mol
=>%VC2H4=\(\dfrac{0,05.22,4}{5,6}.100=20\%\)
=>%VCH4=80%
c)CH4+2O2-to>CO2+2H2O
1.10-3----2.10-3 mol
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
2,5.10-4-7,5.10-4 mol
n hh=\(\dfrac{0,028}{22,4}\)=1,25.10-3 mol
=>n C2H4=2,5.10-4 mol
=>n CH4=1.10-3 mol
=>VO2=(2.10-3+7,5.10-4).22,4=0,0616l
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{etilen}=n_{Br_2}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=n_{hh}-n_{etilen}=0,25-0,05=0,2mol\)
a)\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b)\(\%V_{metan}=\dfrac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
\(\%V_{etilen}=100\%-80\%=20\%\)
Hỗn hợp X gồm: etan , etilen , axetilen và hiđro , trong đó thể tích etan bằng 1/6 thể tích của hiđrocacbon. Nung nóng 2240 ml hỗn hợp X với xúc tác Ni thì được 1344 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y đi châmk qua dung dịch nước Brôm dư thu được một khí Z thoát rakhỏi dung dịch , lượng Brôm đã phản ứng là 6,4 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
sục 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm metan và etilen dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy có 32 gam brom đã phản ứng
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2<---0,2
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\%=50\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
Bài 6: Cho 0,224 lít hỗn hợp etilen và axetilen (ở đktc) sục qua dung dịch brom dư, thấy có 1,92 g brom tham gia phản ứng. Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
\(n_{Br_2}=\dfrac{1,92}{160}=0,012\left(mol\right)\)
Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b----->2b
=> a + 2b = 0,012 (2)
(1)(2) => a = 0,008 (mol); b = 0,002 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,008}{0,01}.100\%=80\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Cho 8,96 lít hỗn hợp gồm etilen và etan (đktc) đi qua dung dịch brom thì phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 80% etilen và 20% etan.
B. 25% etilen và 75% etan.
C. 60% etilen và 40% etan.
D. 30% etilen và 70% etan.
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axtilen qua dd brom dư thấy có 64g brom phản ứng a, Viết phương trình hóa học xảy ra b, tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
nhh = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
nBr2 = 64/160 = 0.4 (mol)
nC2H4 = a (mol) . nC2H2 = b (mol)
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
=> a + b = 0.3
a + 2b = 0.4
=> a =0.2 , b = 0.1
%VC2H4 = 0.2/0.3 * 100% = 66.67%
%VC2H2 = 33.33%
a, vì CH4 là hidrocacbon no => không xảy ra phản ứng với Brom
pt: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
1 1 1
nBr2 = m/M = 6,4/160 = 0,04 mol => nC2H4 = 0,04 mol
=> VC2H4 = n x 22,4 = 0,04 x 22,4 = 0,896 lit
=> VCH4 = Vhh - VC2H4 = 6,72 - 0,896 = 5,824 lit
b, C%VC2H4 = VC2H4/Vhh = 0,896/6,72 X 100 = 13,33%
=> C%VCH4 = Vhh - VC2H4 = 100% - 13,33% = 86,67%