3Fe+2O2-to>Fe3O4 0,45--0,3---------0,15 mol n Fe=0,45 mol =>VO2=0,3.22,4=6.72l 2KClO3-to>2KCl+3O2 0,2------------------------0,3 =>m KClO3=0,2.122,5=24,5g
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
1mol 1mol 1,5mol
0,2mol 0,3mol
⇒Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 bằng 1,5 mol. Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 bằng 0,2 mol.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế ?
A. 3Fe + 2O2 Fe3O4 B. 2KClO3 2KCl + 3O2
C. HCl + NaOH NaCl + H2O D. Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Câu 4: Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. KCl và KMnO4 B. KClO3 và KMnO4 C. H2O D. Không khí
Câu 5: Câu nào đúng khi nói về thành phần thể tích không khí trong các câu sau :
A. 78% khí oxi, 21% khí nitơ, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …)
B. 1% khí oxi, 78% khí nitơ, 21% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …)
C. 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …)
D. 21% khí oxi, 1% khí nitơ, 78% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …)
Câu 6: Để thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, ta đặt ống nghiệm thu khí:
A. Ngửa lên B. Úp xuống
C. Nằm ngang D. Đặt sao cũng được
Câu 7: Phản ứng giữa khí H2 với khí O2 gây nổ khi
A. tỉ lệ về khối lượng của Hiđro và Oxi là 2 : 1
B. tỉ lệ về số nguyên tử Hiđro và số nguyên tử Oxi là 4 : 1
C. tỉ lệ về số mol Hiđro và Oxi là 1 : 2
D. tỉ lệ về thể tích Hiđro và Oxi là 2 : 1
Câu 8: Phản ứng hóa học dùng để điều chế khí Hidro trong phòng thí nghiệm là
A. Zn + H2SO4loãng →ZnSO4 + H2 B. 2H2O→ 2H2 + O2
C. 2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2 D. C + H2O →CO + H2
Câu 9: Nhóm các chất đều phản ứng được với khí Hidro là
A. CuO, ZnO, H2O B. CuO, ZnO, O2 C. CuO, ZnO, H2SO4 D. CuO, ZnO, HCl
Câu 10: Phản ứng thế là phản ứng trong đó
A. có chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
B. nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
C. từ 1 chất ban đầu sinh ra nhiều chất mới.
D. phản ứng xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Cho PTPƯ 3Fe + 2O2---> Fe3O4. Nếu số mol của Fe là 0,15 mol thì số mol của Fe3O4 là. Tính chi tiết và nhanh giùm mình cảm ơn trước
$3Fe_2+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
Theo PT: $n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{3}.0,15=0,05(mol)$
cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào (hóa hợp, phân hủy, thế).
a) S + O2 --to--> SO2
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
c) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
d) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
e) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
f) Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
g) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
h) 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
a) S + O2 --to--> SO2 phản ứng hóa hợp
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 phản ứng hóa hợp
c) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2 phản ứng phân hủy
d) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 phản ứng phân hủy
e) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4 phản ứng hóa hợp
f) Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag phản ứng thế
g) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 phản ứng thế
h) 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu phản ứng thế
Tham khảo :
a) S + O2 --to--> SO2 phản ứng hóa hợp
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 phản ứng hóa hợp
c) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2 phản ứng phân hủy
d) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 phản ứng phân hủy
e) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4 phản ứng hóa hợp
f) Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag phản ứng thế
g) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 phản ứng thế
h) 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu phản ứng thế
2KClO3 2KCl+3O2
(rắn) (rắn) (khí)
a) muốn điều chế được 4,48l khí oxi(đktc) cần bao nhiêu gam KClO3
b)nếu có 1,5mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi
c) nếu có 0,1mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí
a. Tính số mol của : 14g Fe, 25g CaCO3, 4gNaOH, 1,5.1023phân tử
b. Tính khối lượng của: 0,25 mol ZnSO4,0,2 mol AICI3, 0,3 mol Cu; 0,35 mol Fe2(SO4)3
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; 0,15 mol CI2; 0,3 mol SO2
a) \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{...}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
b)
\(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,35.400=140\left(g\right)\)
d) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm (0,3 mol Zn và 0,2 mol Al) phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm (Cl2, O2) thu được x gam chất rắn. phần trăm khối lượng của oxi trong Y và giá trị của x tương ứng là
A. 24,32% và 64
B. 18,39% và 51
C. 13,26% và 46
D. 21,11% và 56
Giải thích: Đáp án B
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x và y mol
=> ∑ nhh = x + y = 0,45 (mol)
∑ n e (KL nhường) = ∑ n e ( Cl2, O2 nhận) <=> 2.0,3 + 3.0,2 = 2x + 4y (2)
Từ (1) và ( 2) => x = 0,3 và y = 0,15 mol
% mO2 = [ ( 0,15.32): ( 0,15.32 + 0,3.71)]. 100% = 18,39%
BTKL: x = mKL + mhh khí = 0,3.65 + 0,2.27 + 0,3.71 + 0,15. 32 = 51 (g)
Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl2 và O2, thu được x gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của O2 trong Y và giá trị của x tương ứng là
A. 18,39% và 51
B. 21,11% và 56
C. 13,26% và 46.
D. 24,32% và 64
Đáp án A
► Đặt nCl2 = a; nO2 = b ⇒ nY = a + b = 0,45 mol.
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3 × 2 + 0,2 × 3 ||⇒ giải hệ cho:
a = 0,3 mol; b = 0,15 mol ⇒ %mO2 = 18,39%.
● Bảo toàn khối lượng: x = 51(g)