tìm tọa độ của đường thẳng d: y=-x+2
p: y=x2
Tìm tọa độ giao điểm của (P) y = 1/2 x 2 và đường thẳng (d) y=(-1)/2 x+3
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình
1/2 x 2 = (-1)/2 x + 3 ⇔ x 2 + x - 6 = 0
Δ = 1 - 4.1.(-6) = 25 > 0
⇒ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (2; 2) và (-3; 9/2)
cho đường thẳng (d):y=-mx+m+2 và parabol (p):y=x^2 a,Tìm tọa độ giao điểm của (d)và(p) khi m=2 b, Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt parabol (p) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 sao cho x1^2+x2^2=7
a: PTHĐGĐ là:
x^2+mx-m-2=0(1)
Khi m=2 thì (1) sẽ là
x^2+2x-2-2=0
=>x^2+2x-4=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-1+\sqrt{5}\\x=-1-\sqrt{5}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=6-2\sqrt{5}\\y=6+2\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
b: Δ=m^2-4(-m-2)
=m^2+4m+8
=(m+2)^2+4>0 với mọi x
=>(d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệtx
x1^2+x2^2=7
=>(x1+x2)^2-2x1x2=7
=>(-m)^2-2(-m-2)=7
=>m^2+2m+4-7=0
=>m^2+2m-3=0
=>m=-3 hoặc m=1
hãy vẽ parabol (p) và đường thẳng (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ. Tìm tọa độ giao điểm của chúng bằng phép tính: (p) :y =x2 và (d) :y =x-3
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol \(\left(P\right):y=x^2\) và đường thẳng \(\left(d\right):y=2.\left(m-2\right)x+5\). Tìm điều kiện của m để đường thẳng (d) cắt đường cong (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1, x2 (Giả sử x1<x2) thỏa mãn: \(\left|x_1\right|-\left|x_2+2\right|=10\)
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(x^2=2\left(m-2\right)x+5\Leftrightarrow x^2-2\left(m-2\right)x-5=0\)
Do \(ac=-5< 0\Rightarrow\) phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu
\(\Rightarrow x_1< 0< x_2\Rightarrow x_2+2>0\)
Theo hệ thức Viet: \(x_1+x_2=2\left(m-2\right)\)
Ta có:
\(\left|x_1\right|-\left|x_2+2\right|=10\)
\(\Leftrightarrow-x_1-x_2-2=10\)
\(\Leftrightarrow-2\left(m-2\right)=12\)
\(\Leftrightarrow m=-4\)
cho parapol (P): y=x2 và đường thẳng (d): y=-x+2
a) vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ
b) tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(x^2=-x+2\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-2=0\)(1)
a=1; b=1; c=-2
Vì a+b+c=0 nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là:
\(x_1=1;x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-2}{1}=-2\)
Thay x=1 vào (d), ta được:
y=-1+2=1
Thay x=-2 vào (d), ta được:
y=-(-2)+2=2+2=4
Vậy: (P) và (d) có hai tọa độ giao điểm là (1;1) và (-2;4)
Trong mặt phẳng tọa độ cho đường thẳng và parabol
b)Tìm m để đường thẳng d cắt p tại 2 điểm có hoành độ x1,x2 thoả mãn:
2y1+4mx2-2x^2-3<0
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thắng d: y= 2(m + 1)x – 2m và parabol P: y = x^2. Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm có hoành độ x1,x2 sao cho √x1 + √x2= √2
cho parapol (P): y=x2 và đường thẳng (d): y=-x+2
a) vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ
b) tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P) bằng phép toán
a) Bạn tự vẽ
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)
\(x^2=-x+2\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-2\end{matrix}\right.\)
+) Với \(x=1\) thì \(y=1\)
+) Với \(x=-2\) thì \(y=4\)
Vậy (P) cắt (d) tại 2 điểm \(\left(1;1\right)\) và \(\left(-2;4\right)\)
Tọa độ giao điểm của parabol (P): y = x2 – 4x với đường thẳng (d): y = -x – 2 là:
A. M(-1; -1) và N(-2; 0).
B. M(1; -3) và N(2; -4).
C. M(0; -2) và N(2; -4).
D. M(-3; 1) và N(3; -5).
Xét phương trình hoành độ giao điểm: x2 – 4x = -x – 2 có nghiệm x = 1 và x = 2
Chọn B.