Xác định lượng thực phẩm ăn được của A2 bằng cách nào khi biết lượng cung cấp là A và lương chất thải là A1
: Xác định lượng thực phẩm ăn được (A2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A) và lượng thải bỏ (A1) của một số thực phẩm sau:
Thực phẩm | A (g) | A1 (g) |
Gạo tẻ | 350 | 10 |
Đu đủ chín | 150 | 12 |
Chanh | 25 | 2,5 |
Cá chép | 200 | 47 |
Gạo tẻ
% thải bỏ \(=\dfrac{10}{35}.100\%=29\%\)
\(\Rightarrow A_2=350.\left(100\%-29\%\right)=248,5\left(g\right)\)
Đu đủ chín
% thải bỏ \(=\dfrac{12}{150}.100\%=8\%\)
\(\Rightarrow A_2=150.\left(100\%-8\%\right)=138\left(g\right)\)
Còn lại tương tự bạn nhé
Câu 3: Xác định thực phẩm ăn được(\(A_2\) ) khi biết lượng thực phẩm cung cấp(A) và lượng thải bỏ (\(A_1\)) của một sô thực phẩm sau:
Thực phẩm A A1 Gạo tẻ 350 10 Đu đủ chín 150 12 Chanh 25 2,5 Cá chép 200 47
GIÚP MIK VS CẢM ƠN
Thực phẩm | A | A1 | A2 |
Gạo tẻ | 350 | 10 | 360 |
đu đủ chín | 150 | 12 | 162 |
Chanh | 25 | 2,5 | 27,5 |
Cá chép | 200 | 47 | 247 |
Xác định lượng thải bỏ A1, lượng thực phẩm ăn được A2 dựa vào lượng thức ăn cho trước.
Câu 1.: Cách sơ cứu nạn nhân bị gián đoạn hô hấp? Để phòng tránh gãy xương khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi cần lưu ý đễn những vấn đề gì?
Câu 2: Nêu nguyên tắc lập khẩu phần?
Câu 3: Xác định lượng thải bỏ (A1) và lượng thực phẩm ăn được (A2). Với tỉ lệ thải bỏ cho trước?
Câu 4: Biểu hiện chủ yếu và các bước tiến hành hô hấp nhân tạo?
Câu 5: Phương pháp sơ cứu và cách xử lí khi gặp nạn nhân gãy xương?
MAI MÌNH THI NÊN GIỜ MÌNH CẦN GẤP!!!
Xác định lượng thực phẩm ăn đc A2 . Tỉ lệ thải bỏ chuối là 2 % . Nếu ăn 100g chuối chính thì có lượng thực phẩm ăn đc là bao nhiêu ?
Câu 57. (Mã câu 138069): Phát biểu nào sau đây là không đúng khi phát biểu về vai trò của lương thực- thực phẩm?
A. Tinh bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. Chất đạm tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật.
C. Chất béo có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, phòng chống các loại bệnh tật.
D. Các loại vitamin và khoáng chất có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi phát biểu về vai trò của lương thực- thực phẩm?
A. Tinh bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. Chất đạm tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật.
C. Chất béo có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, phòng chống các loại bệnh tật.
D. Các loại vitamin và khoáng chất có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
Câu 1: Ngành chăn nuôi không có vai trò nào?
A. Cung cấp lương thực
B. Cung cấp sức kéo
C. Cung cấp phân bón
D. Cung cấp thực phẩm có giá trị
Câu 2: Trong chăn nuôi yếu tố nào quyết định đến năng suất và chất lượng?
A. Giống vật nuôi
B. Nuôi dưỡng, cham sóc
C. Thức ăn
D. Phòng trừ dịch bệnh