khoáng sản là loại tài nguyên
A.vô tận
Bphục hồi được
C.không pgujc hồi đc
D.bị hao kiệt
khoáng sản là loại tài nguyên
A.vô tận
Bphục hồi được
C.không phục hồi đc
D.bị hao kiệt
A.vô tận
Bphục hồi được
C.không phục hồi đc
D.bị hao kiệt
Chia tài nguyên thành 3 loại: Tài nguyên có thể phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên không thể hao kiệt là dựa vào đặc điểm nào sau đây?
A. Thuộc tính của tự nhiên
B. Khả năng tái sinh
C. Môi trường hình thành
D. Công dụng
Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tây Nguyên. D. Lào Cai.
Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Các đồng bằng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Thềm lục địa.
Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên
A. vô tận. B có thể tái tạo được.
C. không thể phục hồi. D. không cần sử dụng hợp lý.
Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.
C. Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.
D. Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.
Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Bán bình nguyên.
D. Đồi trung du.
Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%. B. 65%. C. 75%. D. 85%.
Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. Tây - Đông. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Lấn biển.
Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?
A. Địa hình núi theo hướng cánh cung.
B. Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.
C. Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Câu 31. Quốc gia nào ở Đông Nam Á chủ yếu theo đạo Phật?
A. Phi-lip-pin. | B. Ma-lai-xi-a. | C. In-đô-nê-xi-a. | D. Thái Lan. |
Câu 32. Nhận xét nào đúng với đặc điểm dân cư Đông Nam Á?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn thế giới. | B. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. |
C. Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. | D. Dân cư phân bố rất đều giữa các vùng. |
Câu 33. Các ngành sản xuất của Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở
A. miền núi. | B. nông thôn. | C. trung du. | D. đồng bằng, ven biển. |
Câu 34. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?
A. 1989 | B. 1967 | C. 1995 | D. 1984 |
Câu 35. Ba nước thuộc tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là?
A. Malaixia, Thái Lan, Campuchia | B. Indonexia, Campuchia, Singapo |
C. Singapo, Malaixia, Brunay | D. Malaixia, Indonexia, Singapo |
Câu 36. Ý nào sau đây không đúng về khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN?
A. ASEAN trở thành thị trường buôn bán lớn của nước ta. |
B. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. |
C. Sự bất đồng về ngôn ngữ. |
D. Sự khác biệt về thể chế chính trị. |
Câu 37. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 1967 | B. 1997 | C. 1995 | D. 1984 |
Câu 38. Quần đảo Trường Sa thuộc
A. Đà Nẵng. | B. Ninh Thuận. | C. Bình Thuận | D. Khánh Hòa |
Câu 39. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là
A. 221.313 km2. | B. 331.212 km2. | C. 313.212 km2. | D. 212.313 km2. |
Câu 40. Nhiệt độ trung bình của nước biển tầng mặt là
A. 210C. | B. 230C. | C. 250C. | D. 270C. |
Câu 41. Đặc điểm nào sau đây không đúng với biển Đông?
A. Thông với Thái Bình Dương và Đại Tây Dương qua các eo biển hẹp. |
B. Có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. |
C. Là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. |
D. Diện tích 3447000 km2. |
Câu 42. Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. sương mù. | B. bão. | C. sóng thần. | D. lũ lụt.
|
giúp me với !!!!
Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tây Nguyên. D. Lào Cai.
Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Các đồng bằng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Thềm lục địa.
Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên
A. vô tận. B có thể tái tạo được.
C. không thể phục hồi. D. không cần sử dụng hợp lý.
Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.
C. Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.
D. Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.
Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Bán bình nguyên.
D. Đồi trung du.
Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%. B. 65%. C. 75%. D. 85%.
Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. Tây - Đông. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Lấn biển.
Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?
A. Địa hình núi theo hướng cánh cung.
B. Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.
C. Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Tài nguyên không thể hao kiệt là loại tài nguyên:
A. Khả năng khai thác và sử dụng của con người không thể làm cho chúng cạn kiệt và suy giảm được
B. Nếu không biết sử dụng đúng thì chất lượng càng giảm và có hại cho con người
C. Không có nguy cơ vì khả năng tái sinh quá nhanh
D. Nếu được khai thác sử dụng hợp lý thì không những không bị hao hụt mà còn giàu thêm
Tại sao nói Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta
Việt Nam được coi là một nước giàu tài nguyên khoáng sản chủ yếu vì các lý do sau đây:
- Đa dạng về tài nguyên: Việt Nam có đa dạng loại tài nguyên khoáng sản, bao gồm than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, quặng bauxite, và nhiều kim loại quý khác như đồng, kẽm, thiếc, và chì. Sự đa dạng này tạo ra tiềm năng lớn cho sự phát triển kinh tế từ việc khai thác và sử dụng tài nguyên này.
- Vị trí địa lý thuận lợi: Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, một khu vực được biết đến với sự giàu có về tài nguyên khoáng sản. Vị trí địa lý này tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác và xuất khẩu tài nguyên khoáng sản ra thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, mặc dù Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, nhưng có nhiều nguyên nhân gây ra sự cạn kiệt nhanh chóng của tài nguyên này:
- Khai thác không bền vững: Trong nhiều năm, khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam đã diễn ra một cách không bền vững. Các công trình khai thác thường không tuân thủ đủ quy tắc bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên, dẫn đến việc lãng phí tài nguyên và gây hại đến môi trường.
- Sự gia tăng nhu cầu: Cùng với sự phát triển kinh tế và dân số gia tăng, nhu cầu sử dụng tài nguyên khoáng sản đã tăng lên đáng kể. Điều này dẫn đến tình trạng tiêu thụ tài nguyên nhanh hơn tốc độ tái tạo của chúng.
- Thách thức trong việc quản lý: Việt Nam đã phải đối mặt với thách thức trong việc quản lý tài nguyên khoáng sản, bao gồm việc xây dựng và thực hiện các chính sách hiệu quả để kiểm soát khai thác và bảo vệ tài nguyên.
- Áp lực từ thị trường quốc tế: Áp lực từ thị trường quốc tế, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu và yêu cầu bảo vệ môi trường, đã tạo ra sự cản trở trong việc khai thác và xuất khẩu tài nguyên khoáng sản.
Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú, đa dạng? Những nguyên nhân nào làm cho một số loại tài nguyên khoáng sản của nước ta có nguy cơ cạn kiệt? Bằng hiểu biết của mình em hãy đưa ra một số biện pháp khắc phục sự suy giảm tài nguyên khoáng sản?
Chứng minh Việt Nam là nước giào tài nguyên khoáng sản ? Những Nguyên nhân làm một số khoáng sản nước ta bị cạn kiệt?
tại vì k bt á mà mk chỉ bt sử và toán thôi mong bn thông cảm :)
Nguyên nhân chủ yếu tài nguyên khoáng sản ở đới nóng bị cạn kiệt là do:
A. công nghệ khai thác khoáng sản lạc hậu.
B. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
Chọn: B.
Tài nguyên và khoáng sản ở đới nóng bị cạn kiệt, nguyên nhân chủ yếu do người tăng cường khai thác và xuất khẩu các loại nguyên liệu, nhiên liệu thô.
chứng minh rằng nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng . nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một sô tài nguyên khoáng sản nước ta
– Hiện nay, ở nước ta đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác.
– Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit (quặng nhôm).
Một số nguyên nhân:
– Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý…)
– Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải.
– Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí.