a) Mặt trước xúc xắc có mấy chấm?
b) Mặt bên phải xúc xắc có mấy chấm?
c) Mặt trên xúc xắc có mấy chấm?
gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần.tính xã suất của các biến cố sau:
A)mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số
B)mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố
C)mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 1
a:omega={1;2;3;4;5;6}
n(omega)=6
Gọi A là biến cố: Mặt xuất hiện có số chấm là hợp số"
=>A={4;6}
=>n(A)=2
P(A)=2/6=1/3
b: Gọi B là biến cố: "Mặt xuất hiện có số chấm là số nguyên tố"
=>B={2;3;5}
=>n(B)=3
=>P(B)=3/6=1/2
c: Gọi C là biến cố: "Số chấm là số chia 3 dư 1"
=>C={1;4}
=>n(C)=2
P(C)=2/6=1/3
trong hình bên phải, ta thấy có 3 con xúc xắc đc xếp chồng lên nhau. Trên mặt xúc xắc thứ nhất cs 4 chấm. Hỏi có tổng số bao nhiu chấm trên 5 mặt nằ ngang mà bạn ko nhìn thấy đc?
Câu 3. Gieo ngẫu nhiên con xúc xắc 6 mặt cân đối một lần. Xét các biến cố:
A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số có một chữ số”;
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chẵn”;
C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc chia hết cho 9”.
a) Trong các biến cố trên, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên?
b) Tính xác suất của biến cố ngẫu nhiên được xác định ở câu a.
a) A là chắc chắn, B là ngẫu nhiên, C là không thể
b) 3/6 =1/2
gieo 2 con xúc xắc cân đối .
a) mô tả không gian mẫu .
b) gọi A là biến cố :"tổng số chấm trên mặt xuất hiện của 2 con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7" . liệt kê các kết quả thuận lợi cho A . tính P(A) .
c) cũng hỏi như trên cho biến cố B : "có ít nhất 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm" và C : " có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm".
gieo 2 con xúc xắc cân đối .
a) mô tả không gian mẫu .
b) gọi A là biến cố :"tổng số chấm trên mặt xuất hiện của 2 con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7" . liệt kê các kết quả thuận lợi cho A . tính P(A) .
c) cũng hỏi như trên cho biến cố B : "có ít nhất 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm" và C : " có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm".
gieo 2 con xúc xắc cân đối .
a) mô tả không gian mẫu .
b) gọi A là biến cố :"tổng số chấm trên mặt xuất hiện của 2 con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7" . liệt kê các kết quả thuận lợi cho A . tính P(A) .
c) cũng hỏi như trên cho biến cố B : "có ít nhất 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm" và C : " có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm".
a) Không gian mẫu : Ω= { (i,j)∖ i.j = 1,2,3,4,5,6}
với i là số chấm xuất hiện trên mặt con súc sắc thứ nhất , j là số chấm xuất hiên trên mặt con súc sắc thứ 2. → /Ω/ = 36
b) từ gt ta có:
ΩA = { (1,1); (1,2); (1,3); (1,4); (1,5); (2,1); (2,2); (2,3); (2,4); (3,1); (3,2); (3,3); (4,1); (4,2); (5,1); (1,6); (3,4); (4,3); (5.2); (2,5); (6,1)}
→/ΩA/ = 21
Do đó: P(A) = /ΩA/ phần /Ω/ = 21/36 = 7/12
c) từ gt có:
ΩB = { (1,6) ; (2,6);... (6,6) ; (6,1); (6,2);..; (6,5)}
ΩC = {như trên nhưng trừ (6,6)}
do đó: P(B) = 11/36
P(C) = 10/36 = 5/18
a. Không gian mẫu là 6*6=36
b. A có các kết quả thuận lợi là (1,6) (6,1) (2,5) (5,2) (3,4) (4,3)
c. Biến cố đối của B sẽ là " Không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm" Tức là con xúc xắc sẽ trở thành có 5 mặt => 5A2+5
=> P(B)= 1- P(Biến cố đối B)
d. (6,1) (6,2) (6,3) (6,4) (6,5) và ngược lại. Trừ (6,6)
=> có 10
=> P(C)= 10/36= 5/18
gieo 2 con xúc xắc cân đối .
a) mô tả không gian mẫu .
b) gọi A là biến cố :"tổng số chấm trên mặt xuất hiện của 2 con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7" . liệt kê các kết quả thuận lợi cho A . tính P(A) .
c) cũng hỏi như trên cho biến cố B : "có ít nhất 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm" và C : " có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm".
gieo 2 con xúc xắc cân đối .
a) mô tả không gian mẫu .
b) gọi A là biến cố :"tổng số chấm trên mặt xuất hiện của 2 con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7" . liệt kê các kết quả thuận lợi cho A . tính P(A) .
c) cũng hỏi như trên cho biến cố B : "có ít nhất 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm" và C : " có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm".
Bài số 3: Gieo một con xúc xắc. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a) Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn? b) Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nhỏ hơn 6?
a: n(omega)=6
n(A)=3
=>P(A)=3/6=1/2
b: n(B)=5
=>P(B)=5/6