Một xe tải chạy trên quãng đường dài 3,5km, lực cản trung bình của chuyển động là
a) Lực kéo của động cơ xe tải.
b) Công của lực kéo của động cơ trên quãng đường đó ra J và kJ
em cảm ơn ạ
Một xe tải chạy trên quãng đường dài 3,5km, lực cản trung bình của chuyển động là
120N. Coi chuyển động của xe tải là đều. Tính :
a) Lực kéo của động cơ xe tải.
b) Công của lực kéo của động cơ trên quãng đường đó ra J và kJ
giúp em với mọi người
em cảm ơn ạ
cái này lý mà bn
a, Vì coi chuyển động của xe tải là đều nên lực cản và lực kéo là 2 lực cân bằng nên lực kéo của động cơ cũng bằng 150N( \(F_k=F_{ms}=150N\))
b, đổi \(l=\) 3,5km = 3500m
Công của lực kéo của động cơ trên quãng đường:
\(A=F_k.l=150.3500=525000J=525kJ\)
Một người đi xe máy trong 15 phút người đó đi được đoạn đường 10km lực cản trung bình của chuyển động là 90N. Tính công và công suất của lực kéo động cơ trên quãng đường đó.Coi chuyển động của xe là đều
Coi vật chuyển động đều nên lực cản bằng lực kéo của động cơ.
Công của động cơ là:
\(A=F.s=90.10000=900000\) (J)
Công suất của động cơ là:
\(p=\dfrac{A}{t}=\dfrac{900000}{15.60}=100\) (W)
Bài 1. Một xe tải 4 tấn đang chuyển động thẳng đều trên đường. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,04. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của lực kéo động cơ giúp xe tải đi được quãng đường 0,4 km.
Một xe tải chạy với tốc độ 54km/h đi được quãng đường 13,5 km. Lực kéo động cơ là 2000N a. Tính công và công suất của động cơ b. Với cùng quãng đường và vận tốc không đổi, nếu công suất của xe tải tăng lên 2 lần thì công và lực kéo của động cơ lúc này là bao nhiêu
\(54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ 13,5km=13500m\)
Công thực hiện là
\(A=F.s=2000.13500=27,000,000\left(J\right)\)
Công suất là
\(P=Fv=2000.15=30,000W\)
Công suất xe sau khi tăng 2 lần là
\(P_2=2P=60,000W\)
Công gây ra sau khi tăng 2 lầm công suất là
\(A=P.t=P.\dfrac{s}{v}=54,000,000J\)
Lực kéo lúc này là
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{54,000,000}{13500}=4000N\)
Tóm tắt
v=54km/h=15m/sv=54km/h=15m/s
s=13,5km=13500ms=13,5km=13500m
F=200NF=200N
a, A=? ; P=?
b, P′=2P⇒A′;F′=?
Giải
a, Công của động cơ là:
A=F.s=200.13500=2700000(J)=2700(kJ)
Công suất của động cơ là:
P=A/t=Fs/t=Fv=200.15=3000(W)
Thời gian đi hết quãng đường là:
t=s/v=13500/15=900(s
b,
+Khi tăng công suất lên 2 lần thì:
Công của động cơ là:
A′=2P.t=2.3000.900=5400000(J)=5400(kJ)
Lực kéo của động cơ là:
F′=A′/s=5400000/13500=400(N)
Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ 54 km/h. Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là
A. 10 m/s
B. 36 m/s
C. 18 m/s
D. 15 m/s
Một người đi xe máy trên đoạn đường s = 5km, lực cản trung bình là 70N. Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu? Biết xe chuyển động đều trên đường
A. A = 350J
B. A = 35000J
C. A = 3500J
D. A = 350000J
Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m. Công để thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo của động cơ là 2500N. Tính:
a) Khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe tải và mặt đường.
b) Vận tốc của xe tải khi lên dốc? Biết công suất của động cơ là 20kW
c) Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc. Biết xe chuyển động đều.
Một xe tải khối lượng 2tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều nhờ lực kéo động cơ. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là a = 0,04. Tính công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 18m. Lấy g = 10m/s2.
Công của lực ma sát:
\(A=-F_{ms}\cdot s=-a\cdot m\cdot g\cdot s=-0,04\cdot2\cdot1000\cdot10\cdot18=-14400J\)
công của lực ma sát là
Ams= -Fmss = -μmgs = -0,04.2000.10.18 = 14400 (J)
Một xe môtô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường dài 12,5km hết thời gian 30 phút với lực kéo của động cơ máy là 756N. a. Tính công của lực kéo của động cơ máy. b.Tính công suất của xe?
Tóm tắt:
\(s=12,5km=12500m\)
\(t=30p=1800s\)
\(F=756N\)
============
a) \(A=?J\)
b) \(\text{℘ }=?W\)
Công của lực kéo động cơ:
\(A=F.s=756.12500=9450000J\)
Công suất của động cơ:
\(\text{℘ }=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9450000}{1800}=5250W\)