C. Circle the letters.
(Khoanh chọn chữ cái.)
G. Circle the letters
(Khoanh chọn chữ cái.)
C. Write the letters.
(Viết các chữ cái.)
G. Write the letters.
(Viết các chữ cái.)
Học sinh tự thực hiện.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Lan xếp bánh thành các hàng và các cột cho đầy khay rồi phủ khăn lên như hình bên.
Hỏi có bao nhiêu cái bánh?
A. 13 cái bánh C. 22 cái bánh
B. 28 cái bánh D. 35 cái bánh
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1 :TH-GQVĐ Kết quả phép tính 24 . 2 là:
A. 24 B. 23 C. 26 D. 25
Câu 2: TH-GQVĐ Phân tích số 54 ra thừa số nguyên tố được:
A. 54 = 2.33 | B. 54 = 3.23 | C. 54 = 2.32 | D. 54 = 3.22 |
Câu 3: TH-GQVĐ Cho x{5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là:
A. 5 B. 16 C. 25 D. 135
Câu 4: TH-TD BCNN của 2.33 và 3.5 là:
A. 2 . 33 . 5 B. 2 . 3 . 5 C. 3. 33 D. 33
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng bằng 7,14cm. Diện tích hình chữ nhật đó là
A. 44,28cm
B. 107,1cm2
C. 10,71cm2
D. 1071cm2
4. Listen again and circle the correct option (a-c).
(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)
1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)
a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)
b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)
c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)
2. The speaker (Người nói)
a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)
b. is a politician. (là chính trị gia)
c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)
3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)
a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)
b. were cooking. (đang nấu ăn.)
c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)
4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)
a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)
b. has just finished. (vừa mới xong.)
c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)
1 - c: The interview is taking place in a church hall.
(Cuộc phỏng vấn diễn ra ở ở hội trường nhà thờ.)
2 - a. The speaker works for a charity.
(Người nói làm việc cho một tổ chức từ thiện.)
3 - b. The people who started the fire were cooking.
(Những người bắt đầu đám cháy đang nấu ăn.)
4 - c. The volcanic eruption is still happening now.
(Vụ núi lửa phun trào bây giờ vẫn đang xảy ra.)
4. Listen and circle.
(Nghe và khoanh chọn.)
4. Listen and circle.
(Nghe và khoanh chọn.)
1. I have a bike.
(Mình có một chiếc xe đạp.)
2. I have a kitten.
(Mình có một con mèo con.)