Một cột điện cao 6m khi đặt cách máy ảnh 4m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính:
a: Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh
b: tiêu cự của vật kính
\(Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính: a. Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ? b. Tiêu cự của vật kính ?\)
Xét tg ABO \(\sim\Delta A'B'O\)
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\)=>A'O \(=\dfrac{A'B'.AO}{AB}\)=\(\dfrac{3.2}{1,2}\)=5 (m)(1)
Vậy ảnh cách tk 1 khoảng bằng 5m
Xét tam giác OIF' đồng dạng vs tg A'B'F'
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)=\(\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\)
mà OI = AB = 1,2 m nên
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{AO}{A'O}\)=\(\dfrac{OF'}{A'O-OF'}\)
=>AO(A'O-OF')=OF'. AO
=> 2.(5-OF')=OF'.2
=> 10 -2OF'=2OF'
=> OF'=2,5 (m)
Vậy tiêu cự của TK là 2,5m
+ Từ B vẽ tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng
+ Từ B vẽ tia tới song song vs trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F'
+ Tia ló thứ nhất và tia ló thứ 2 giao nhau tại một điểm thì điểm đó là B'
+ Từ B' hạ vuông góc xuống trục chính ta đc A'
Bài 3: Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 140cm, đặt cách máy 2,1m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2,8cm. a, Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh b, Tính tiêu cự của thấu kính đã dùng làm vật kính của máy ảnh
Tóm tắt:
AB = 140cm
OA = 2,1m = 210cm
A'B' = 2,8cm
OA'=?
OF' =?
a) \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Rightarrow A'O=\dfrac{A'B'}{AB}.OA=\dfrac{2,8}{140}.210=4,2cm\)
b) \(\Delta IF'O\sim\Delta B'F'A'\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{4,2-OF'}=\dfrac{140}{2,8}\)
\(\Rightarrow OF'=\dfrac{140.\left(4,2-OF'\right)}{2,8}=210-OF'\Rightarrow2OF'=210\)
=> OF' = 105cm
Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là:
A. 1cm
B. 1,5cm
C. 2cm
D. 2,5cm
Ta có:
h=1,5m
d=6m
d′=4cm=0,04m
Lại có:
h h ' = d d ' → h ' = d ' d h = 0 , 04 6 . 1 , 5 = 0 , 01 m = 1 c m
Đáp án: A
Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi trong khoảng từ 10cm đến 11cm. Dùng máy để chụp ảnh của một vật ở xa. Góc trông chỗ chụp là α = 80. Khoảng cách từ vật kính đến phim và chiều cao của ảnh trên phim lần lượt là:
A. 10cm và 1,4cm
B. 10cm và 1,2cm
C. 10,5cm và 1,4cm
D. 10,5cm và 1,2cm
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự F=16cm, vật sáng AB cao 4cm đặt cách thấu kính 24cm:
a, Vẽ ảnh A'B' và nêu tính chất của ảnh
b, Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
a) Tính chất:
- Ảnh thật
- Ảnh lớn hơn vật
- Ngược chiều với vật
b)
Tóm tắt:
OF = OF' = f = 16cm
AB = h = 4cm
OA = d = 24cm
A'B' = h' = ?
OA' = d' = ?
Giải:
\(\Delta ABF~\Delta OIF\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{4}{A'B'}=\dfrac{24-16}{16}\)
=> A'B' = 8cm
\(\Delta OAB~\Delta OA'B'\)
\(\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{24}{OA'}=\dfrac{4}{8}\Rightarrow OA'=48cm\)
Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của của một thấu kính hội tụ , cách thấu kính 3cm . Thấu kính có tiêu cự 2cm
a Vẽ ảnh đúng tỉ lệ Nhận xét tính chất của ảnh
b Tính độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính(Vận dụng phương pháp Hình Học để tính )
Một người đứng chụp ảnh cao 1,6m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật đến kính phim 2cm a) Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim b) Tính tiêu cự của vật
Dùng máy ảnh để chụp ảnh vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
Ta có ΔABO ~ ΔA’B’O nên
→ Khoảng cách từ ảnh đến vật kính là:
Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:
A. 2,0m
B. 7,2m
C. 8,0m
D. 9,0m
Ta có:
h=4m
h′=2cm=0,02m
d′=4,5cm=0,045m
Lại có:
h h ' = d d ' → h ' = d ' d h = 4 0 , 02 . 0 , 045 = 9 m
Đáp án: D