khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit( CuO) bằng khí hidro. tính
a) số gam đồng thu được sau phản ứng
b) thể tích khí hidro ở( đktc)
Khử 10 gam đồng II oxit bằng khí hidro hãy: a) viết pthh của phản ứng; b) tính số gam kim loại đồng thu được; c) tính số mol và thể tích khí hidro ở đk tiêu chuẩn cần dùng
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
Khử 8,2 mol đồng (II) oxit (CuO) bằng khí hidro. Hãy
a. Tính số gam đồng thu được
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng (đktc).
Mọi người giúp mình với ạ
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
8,2 8,2 8,2
\(m_{Cu}=8,2.64=524,8g\\
V_{H_2}=8,2.22,4=183,68l\)
pthh:CuO+H2to→Cu+H2Opthh:CuO+H2to→Cu+H2O
8,2 8,2 8,2
mCu=8,2.64=524,8gVH2=8,2.22,4=183,68l
Khử hoàn toàn 12 gam CuO nung nóng bằng khí hidro dư
a. Tính số gam đồng điều chế được
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,15--0,15-------0,15
n CuO=\(\dfrac{12}{80}\)=0,15 mol
=>m Cu=0,15.64=9,6g
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng(II)oxit thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng đồng (II)oxit trên ở nhiệt độ cao.
cho 16,25 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng axit clohidric.
a. tính thể tích khí hidro sinh ra(ở đktc)
b.cho lượng hidro trên khử 16 gam đồng(II)oxit.Tính khối lượng kim loạ thu được sau phản ứng.
a) \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,25----------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\) => CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2-------------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 8 g đồng oxit a viết phương trình phản ứng b tính thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng c tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng
CuO+H2-to->Cu+H2O
0,1-----0,1----0,1
n Cu=\(\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>m Cu=0,1.64=6,4g
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(1mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(0,1mol\) \(0,1mol\) \(0,1mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho 2,7 gam nhôm tác djng hết với dung dịch axitclohidric tạo thành nhôm clorua và khí hidro. a. Viết PHTT của phản ứng. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra (ở điều kiện tiêu chuẩn) c. Đem toàn bộ lượng hidro trên khử 8 gam Đồng (II) oxit thu được m gam chất rắn sau phản ứng và hơi nước. Xác định giá trị m?
khử hoàn toàn 48g đồng (II) oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu dc kim loại đồng và nc
tính gam đồng kim loại thu dc
tính thể tích khí h2 (đctc) cần dùng
PTHH: CuO+H2→H2O+Cu nCuO=4880=0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố: Số mol đồng kim loại thu được là: nCu=0,6 mol. \
Số gam đồng thu được là: mCu=0,6×64=38,4g
Số mol khí Hidro cần dùng là: nH2=nCuO=0,6 mol
Thể tích khí Hidro cần dùng là: V=0,6×22,4=13,44l
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,6 0,6 0,6
=> \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Khử hoàn toàn 7,2 gam sắt (II) oxit bằng khí hidro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng sắt thu được và thể tích H2 cần dùng. (Cho NTK của O = 16; Fe = 56)
FeO+H2-to>Fe+H2O
0,1------0,1----0,1
n FeO=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>m Fe=0,1.56=5,6g