Đốt cháy hoàn toàn 44,8 lít khí( chứa khí Butan và 2% tạp chất không cháy). Tính thể tích oxi cần thiết cho phản ứng? Các thể tích đó ở đktc.
tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có 1m3 khí chứa
2% tạp chất không cháy .Các thể tích đó được đo ở đktc
\(V_{CH_4(nguyên chất)}=1000.98\%=980(l)\\ \Rightarrow n_{CH_4}=\dfrac{980}{22,4}=43,75(mol)\\ CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=87,5(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=87,5.22,4=1960(l)=1,96(m^3)\)
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan C H 4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
VCH4(nguyênchất)=1000.98%=980(l)
⇒nCH4=\(\dfrac{980}{22,4}\)=43,75(mol)
CH4+2O2-to→CO2+2H2O
⇒nO2=87,5(mol)
⇒VO2=87,5.22,4=1960(l)=1,96(m3)
Tính thể tích khí Oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc
1 m3 = 1000 lít
$V_{CH_4} = 1000.(100\% - 2\%) = 980(lít)$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{O_2} =2 V_{CH_4} = 1960(lít)$
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Ta có: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít
Trong 1 m3 có chứa 2% tạp chất nên lượng khí CH4 nguyên chất là:
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Từ phương trình ta có: nO2 = 2nCH4 = 2.43,75 = 87,5 mol
⇒ VO2 = 87,5.22,4= 1960 lít
Bài 3: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Tính thể tích O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 67,2 lít khí chứa 25% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc
\(Ta.có.trong.kk.có.78\%N_2,21\%O_2,1\%.là.các.khí.khác\)
\(\Rightarrow O_2.tác.dụng.với.N_2\left(do.O_2.ko.tác.dụng.với.O_2.và.thể.tích.sinh.ra.khi.O_2.tác.dụng.với.các.khí.khác.và.3\%N_2.ko.đáng.kể\right)\)\(V_{N_2\left(đktc\right)}=V_{kk\left(đktc\right)}.75\%=67,2.75\%=50,4\left(l\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{50,4}{22,4}=2.25\left(mol\right)\\ PTHH:2O_2+N_2\underrightarrow{t^o}2NO_2\\ Theo.PTHH:n_{O_2}=2.n_{N_2}=2.2,25=4,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=4,5.22,4=100,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen.Hãy tính thể tích oxi và thể tích không khí cần đung cho phản ứng,biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.Tính thể tích khí đó ở đktc
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=84\left(l\right)\)
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)