Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư. Khối lượng bình 1 tăng 14,4g, bình 2 tạo được 60g kết tủa. Xác định CTPT A.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư, thì khối lượng bình 1 tăng lên 9 gam, bình 2 tăng lên 22 gam. Xác định CTPT của X. biết khối lượng mol của X nhỏ hơn 30.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)=n_C\)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,5:1 = 1:2
→ CTPT của X có dạng là (CH2)n. ( n nguyên dương)
Mà: MX < 30
\(\Rightarrow n< \dfrac{30}{12+2.1}=2,14\)
n = 1 → không thỏa mãn hóa trị của C.
n = 2 (tm)
Vậy: CTPT của X là C2H4.
đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X,dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư,bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư.Sau khi phản ứng hoàn toàn ta có kết quả như sau:
Bình 1:Có khối lượng tăng thêm 21,6g
Bình 2:Có 100g kết tủa trắng
Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X đói với oxi là 2,25
m H2O = m bình 1 tăng = 21,6(gam)
=> n H2O = 21,6/18 = 1,2(mol)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 100/100 = 1(mol)
Bảo toàn nguyên tố C,H :
n C = n CO2 = 1(mol)
n H = 2n H2O = 1,2.2 = 2,4(mol)
n C : n H = 1 : 2,4 = 5 : 12
Suy ra :CTP là (C5H12)n
Ta có :
M X = (12.5 + 12)n = 32.2,25
=> n = 1
Vậy CTPT là C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án C
Hướng dẫn Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O 0 , 1 0 , 3
Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
A. C3H6
B. C2H4
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O 0 , 1 0 , 3
Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Đáp án B.
n C O 2 = 1 m o l ; Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polietilen
n C O 2 = n H 2 O ⇒ m H 2 O = 1 : 18 = 18 gam
oxi hóa hoàn toàn 8 6g một hợp chất hữu cơ. dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua bình (1) đựng dd H2SO4, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư. kết rhucs thí nghiệm thấy bình 1 tăng 12,6g, bình 2 thu đc 60g kết tủa. A. xác định công thức phân tử của x. Biết tỉ khối hơi của x so với H2 là 43. B. Viết đồng phân cấu tạo
\(d_{X\ H_2}=43\)
\(\Rightarrow M_X=43.2=86\) \((g/mol)\)
\(X+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+H_2O\)
Bình (1) tăng: \(m_{tăng}=m_{H_2O}=12,6\left(g\right)\)
Bình (2):
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,6 0,6 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{12,6}{18}=1,4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{8,6-\left(0,6.12+1,4.1\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` X gồm có C và H
Đặt CTTQ X: \(C_xH_y\)
\(x:y=0,6:1,4=3:7\)
CTĐG X: \(\left(C_3H_7\right)_n=86\)
\(\Rightarrow n=2\)
`=>` CTPT X: \(C_6H_{14}\)
Đồng phân cấu tạo:
\(CH_3-\left(CH_2\right)_4-CH_3\)
\(CH_3-\left(CH-CH_3\right)-\left(CH_2\right)_2-CH_3\)
\(CH_3-CH_2-\left(CH-CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH_2-C-\left(CH_3-CH_3-CH_3\right)\)
\(CH_3-\left(CH-CH_3\right)_2-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 5,22 gam và khối lượng bình 2 tăng 9,24 gam. Xác định CTPT của 2 ancol và tính giá trị của m.
$n_{H_2O} = \dfrac{5,22}{18} = 0,29(mol)$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{9,24}{44} = 0,21(mol)$
Ta có :
$n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,29 - 0,21 = 0,08(mol)$
Gọi CT hai ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
Suy ra $n = n_{CO_2} : n_{ancol} = 0,21 : 0,08 = 2,625$
Vậy hai ancol là $C_2H5OH(a\ mol) ; C_3H_7OH(b\ mol)$
Ta có :
a + b = 0,08
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,21$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,05
Suy ra : m = 0,03.46 + 0,05.60 = 4,38(gam)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}O\)
\(m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{5.22}{18}=0.29\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình 2 tăng}}=m_{CO_2}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{9.24}{44}=0.21\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{\overline{n}}{2\overline{n}+2}=\dfrac{0.21}{0.29\cdot2}\)
\(\Leftrightarrow n=2.625\)
\(CTPT:C_2H_5OH.C_3H_7OH\)
\(n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0.29-0.21=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=0.21\cdot12+0.29\cdot2+0.08\cdot16=4.38\left(g\right)\)
Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam
=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol , nO2 = \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol
A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol
Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol
Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x x.n x.(n+1)
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
y y.m y(m-1)
Ta có nH2O - nCO2 = y(m-1) + x.(n+1) - x.n - y.m = x - y = 0,1 (1)
Mà x + y = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1
%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%